
Khám sức khỏe định kỳ để sớm phát hiện những bệnh nguy hiểm (Phần 1)
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.69 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ là một việc làm cần thiết để giúp chẩn đoán, điều trị sớm, hiệu quả hơn, giúp cho việc hồi phục nhanh chóng hơn, hạn chế các biến chứng và di chứng trong trường hợp có mắc bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám sức khỏe định kỳ để sớm phát hiện những bệnh nguy hiểm (Phần 1) Khám s c kh e nh kỳ s m phát hi n nh ng b nh nguy hi m (Ph n 1)Khám, ki m tra s c kho nh kỳ là m t vi c làmc n thi t giúp ch n oán, i u tr s m, hi uqu hơn, giúp cho vi c h i ph c nhanh chónghơn, h n ch các bi n ch ng và di ch ng trongtrư ng h p có m c b nh.Vi c khám và ki m tra s c kh e nh kỳ r t t t, nh tlà i v i nh ng b nh nguy hi m nhưng di n ti n âmth m. Thư ng v i nh ng b nh này, b nh nhân khôngcó tri u ch ng rõ ràng trong giai o n u, nên n ukhông ư c khám phát hi n k p th i n khi bi uhi n tri u ch ng i n hình thì b nh có th vào giai o n mu n, không i u tr ư c ho c khó i u tr vàcó th l i di ch ng nghiêm tr ng, gây t n th t vs c kho , tinh th n, kinh t cho b n thân, gia ình vàc xã h i.Nên khám, ki m tra s c kh e nh kỳ ít nh t 1 l n trong năm. nh: Gettyimages. Theo các chuyên gia y t khuy n cáo thì khám, ki m tra s c kho nh kỳ là m t vi c làm khoa h c và có trách nhi m i v i s c kho cũng như tính m ng c a m i ngư i. Qua khám, ki m tra s c kho nh kỳ, bác sĩ có th tư v n v các phương pháp b o v s c kho như thay i ch ăn u ng, thói quen sinh ho t, làm vi c, c i t o môi trư ng s ng, b o h lao ng, luy n t p th d c, th thao… cũng như cách theo dõi, phương pháp i u tr trong trư ng h p m cb nh.Khám ki m tra s c kho nh kỳ có th khác nhau vth i gian, cách thăm khám, các xét nghi m i kèm tuỳthu c vào nhi u y u t như tu i tác, gi i tính, nghnghi p, hoàn c nh s ng, ti n s b nh t t c a b nthân, nguy cơ v gia ình... Tuy nhiên, nói chung nênkhám ki m tra s c kho nh kỳ ít nh t m i năm m tl n. i v i nh ng ngư i làm vi c n ng nh c, trongmôi trư ng c h i, l n tu i… thì nên khám ki m tras c kho nh kỳ ít nh t 6 tháng m t l n nâng caoch t lư ng ngu n nhân l c, năng su t làm vi c và c ithi n ch t lư ng cu c s ng con ngư i.Trong khám ki m tra s c kho nh kỳ thư ng có:- o chi u cao, cân n ng, b t m ch, l y nhi t , ohuy t áp, khám t ng quát.- Xét nghi m công th c máu.- T ng phân tích nư c ti u.- Ch p X quang tim ph i.- Siêu âm t ng quát…Sau ó, tuỳ theo nh ng c i m riêng c a t ng cánhân như ã k trên mà bác sĩ thăm khám có thngh làm thêm m t s xét nghi m khác như:- i n tâm , siêu âm tim.- ư ng máu.- Lipid máu.- Ch c năng gan th n.- om t xương.- Siêu âm ng c, ch p nhũ nh.- Ph t t bào âm o (Pap’s), soi c t cung.- Xét nghi m phân và soi tr c tràng.- Th PSA...Và trong m t s trư ng h p c n thi t, có th bác sĩthăm khám s ngh bác sĩ chuyên khoa khám thêmho c h i ch n các bác sĩ.M t s b nh nguy hi m thư ng g p và nh ngngh v khám ki m tra nh kỳ:Nh ng ngư i l n tu i có nguy cơ b cao huy t áp tăng cao so v i th i tr ,do ó nên thư ng xuyên ki m tra huy t áp. nh: Getty images. ● Cao huy t áp Cao huy t áp khi huy t áp tâm thu (huy t áp t i a) ≥ 140 mmHg và/ ho c huy t áp tâm trương (huy t áp t i thi u) ≥ 90 mmHg. Cao huy t áp thư ng gây tai bi n lo i nh là co th t m ch máu não. Trong trư ng h p n ng có th gây: - Suy tim. - Suy th n.- Bi n ch ng thuyên t c m ch.- Tai bi n m ch não: xu t huy t não, li t n a ngư i,hôn mê hay n ng hơn có th t vong.Do ó, nh ng ngư i trư ng thành t 25 tu i tr lênnên ki m tra huy t áp ít nh t 6 tháng m t l n và t 50tu i tr lên nên ki m tra huy t áp thư ng xuyên vìnguy cơ b cao huy t áp tăng lên nhi u m c dù trư c ây ngư i ó có huy t áp bình thư ng. c bi t chúý ki m tra huy t áp hơn n u có y u t nguy cơ caohuy t áp như:- Hút thu c lá, thu c lào.- Ti u ư ng.- R i lo n lipid máu.- Ti n s gia ình có ngư i b cao huy t áp.- L n tu i.- Th a cân, béo phì.- Ăn m n.- U ng nhi u bia, rư u.- Ít v n ng th l c.- Có nhi u stress (căng th ng, lo âu quá m c)…● Béo phìBéo phì d cao huy t áp, b nh tim m ch, ti u ư ng,hay b các r i lo n d dày, ru t, s i m t. ph n mãn kinh, nguy cơ ung thư túi m t, ung thưvú và t cung tăng lên ngư i béo phì. Còn namgi i béo phì thì hay b b nh ung thư th n và ti n li ttuy n hơn.Ngoài ra, béo phì còn gây nh ng tác h i như:- Gi m v p con ngư i.- M t tho i mái trong cu c s ng: thư ng c m th ym t m i toàn thân, hay nh c u, tê bu t hai chân.- Gi m hi u su t lao ng.- Kém lanh l i nên d b tai n n xe c cũng như tain n lao ng…Béo phì kéo theo r t nhi u căn b nh nguy hi m như tim m ch, ti u ư ng...nh: Getty images. Ki m tra chi u cao và cân n ng có th bi t ư c ch s kh i cơ th (BMI): BMI = W (H)2 W: cân n ng (kg) H: chi u cao (m) BMI = 20 – 25: bình thư ng i v i ngư i châu Âu và châu M ; 18,5 – 23 i v i ngư i châu Á. BMI > 25: th a cân.BMI > 30: béo phì.Bên c nh ó c n theo dõi thêm t s vòng b ng/ vòngmông, n u t s này vư t quá 0,9 nam gi i ho c0,8 n gi i thì nguy cơ cao huy t áp, b nh timm ch, ti u ư ng u tăng lên.● Ti u ư ngNgư i m c b nh ti u ư ng khi ư ng máu lúc ói ≥126 mg/dl (≥ 7mmol/l), th ít nh t 2 l n liên ti p; ư ng máu sau ăn ho c b t kỳ ≥ 200 mg/dl (≥ 11,1mmol/l).Ti u ư ng là m t trong nh ng nguyên nhân chínhc a nhi u b nh nguy hi m như b nh tim m ch, taibi n m ch máu não, mù m t, t n thương gan, suyth n, li t dương, ho i thư…C n xét nghi m ư ng máu và có th xét nghi mthêm ư ng ni u phát hi n ti u ư ng khi nghing ho c khi có y u t nguy cơ m c b nh ti u ư ngnhư:- Béo phì.- Có ngư i tr c h b ti u ư ng. (Di truy n)- Khát nư c b t thư ng, ti u nhi u, s t cân nhi u màkhông gi i thích ư c lý do.- Nhi m n m tái phát nhi u l n.- L n tu i…● R i lo n lipid máuCác lo i apoprotein và lipoprotein trong máu u cóth nh lư ng. Tuy nhiên, trong lâm sàng ch có 4thành ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám sức khỏe định kỳ để sớm phát hiện những bệnh nguy hiểm (Phần 1) Khám s c kh e nh kỳ s m phát hi n nh ng b nh nguy hi m (Ph n 1)Khám, ki m tra s c kho nh kỳ là m t vi c làmc n thi t giúp ch n oán, i u tr s m, hi uqu hơn, giúp cho vi c h i ph c nhanh chónghơn, h n ch các bi n ch ng và di ch ng trongtrư ng h p có m c b nh.Vi c khám và ki m tra s c kh e nh kỳ r t t t, nh tlà i v i nh ng b nh nguy hi m nhưng di n ti n âmth m. Thư ng v i nh ng b nh này, b nh nhân khôngcó tri u ch ng rõ ràng trong giai o n u, nên n ukhông ư c khám phát hi n k p th i n khi bi uhi n tri u ch ng i n hình thì b nh có th vào giai o n mu n, không i u tr ư c ho c khó i u tr vàcó th l i di ch ng nghiêm tr ng, gây t n th t vs c kho , tinh th n, kinh t cho b n thân, gia ình vàc xã h i.Nên khám, ki m tra s c kh e nh kỳ ít nh t 1 l n trong năm. nh: Gettyimages. Theo các chuyên gia y t khuy n cáo thì khám, ki m tra s c kho nh kỳ là m t vi c làm khoa h c và có trách nhi m i v i s c kho cũng như tính m ng c a m i ngư i. Qua khám, ki m tra s c kho nh kỳ, bác sĩ có th tư v n v các phương pháp b o v s c kho như thay i ch ăn u ng, thói quen sinh ho t, làm vi c, c i t o môi trư ng s ng, b o h lao ng, luy n t p th d c, th thao… cũng như cách theo dõi, phương pháp i u tr trong trư ng h p m cb nh.Khám ki m tra s c kho nh kỳ có th khác nhau vth i gian, cách thăm khám, các xét nghi m i kèm tuỳthu c vào nhi u y u t như tu i tác, gi i tính, nghnghi p, hoàn c nh s ng, ti n s b nh t t c a b nthân, nguy cơ v gia ình... Tuy nhiên, nói chung nênkhám ki m tra s c kho nh kỳ ít nh t m i năm m tl n. i v i nh ng ngư i làm vi c n ng nh c, trongmôi trư ng c h i, l n tu i… thì nên khám ki m tras c kho nh kỳ ít nh t 6 tháng m t l n nâng caoch t lư ng ngu n nhân l c, năng su t làm vi c và c ithi n ch t lư ng cu c s ng con ngư i.Trong khám ki m tra s c kho nh kỳ thư ng có:- o chi u cao, cân n ng, b t m ch, l y nhi t , ohuy t áp, khám t ng quát.- Xét nghi m công th c máu.- T ng phân tích nư c ti u.- Ch p X quang tim ph i.- Siêu âm t ng quát…Sau ó, tuỳ theo nh ng c i m riêng c a t ng cánhân như ã k trên mà bác sĩ thăm khám có thngh làm thêm m t s xét nghi m khác như:- i n tâm , siêu âm tim.- ư ng máu.- Lipid máu.- Ch c năng gan th n.- om t xương.- Siêu âm ng c, ch p nhũ nh.- Ph t t bào âm o (Pap’s), soi c t cung.- Xét nghi m phân và soi tr c tràng.- Th PSA...Và trong m t s trư ng h p c n thi t, có th bác sĩthăm khám s ngh bác sĩ chuyên khoa khám thêmho c h i ch n các bác sĩ.M t s b nh nguy hi m thư ng g p và nh ngngh v khám ki m tra nh kỳ:Nh ng ngư i l n tu i có nguy cơ b cao huy t áp tăng cao so v i th i tr ,do ó nên thư ng xuyên ki m tra huy t áp. nh: Getty images. ● Cao huy t áp Cao huy t áp khi huy t áp tâm thu (huy t áp t i a) ≥ 140 mmHg và/ ho c huy t áp tâm trương (huy t áp t i thi u) ≥ 90 mmHg. Cao huy t áp thư ng gây tai bi n lo i nh là co th t m ch máu não. Trong trư ng h p n ng có th gây: - Suy tim. - Suy th n.- Bi n ch ng thuyên t c m ch.- Tai bi n m ch não: xu t huy t não, li t n a ngư i,hôn mê hay n ng hơn có th t vong.Do ó, nh ng ngư i trư ng thành t 25 tu i tr lênnên ki m tra huy t áp ít nh t 6 tháng m t l n và t 50tu i tr lên nên ki m tra huy t áp thư ng xuyên vìnguy cơ b cao huy t áp tăng lên nhi u m c dù trư c ây ngư i ó có huy t áp bình thư ng. c bi t chúý ki m tra huy t áp hơn n u có y u t nguy cơ caohuy t áp như:- Hút thu c lá, thu c lào.- Ti u ư ng.- R i lo n lipid máu.- Ti n s gia ình có ngư i b cao huy t áp.- L n tu i.- Th a cân, béo phì.- Ăn m n.- U ng nhi u bia, rư u.- Ít v n ng th l c.- Có nhi u stress (căng th ng, lo âu quá m c)…● Béo phìBéo phì d cao huy t áp, b nh tim m ch, ti u ư ng,hay b các r i lo n d dày, ru t, s i m t. ph n mãn kinh, nguy cơ ung thư túi m t, ung thưvú và t cung tăng lên ngư i béo phì. Còn namgi i béo phì thì hay b b nh ung thư th n và ti n li ttuy n hơn.Ngoài ra, béo phì còn gây nh ng tác h i như:- Gi m v p con ngư i.- M t tho i mái trong cu c s ng: thư ng c m th ym t m i toàn thân, hay nh c u, tê bu t hai chân.- Gi m hi u su t lao ng.- Kém lanh l i nên d b tai n n xe c cũng như tain n lao ng…Béo phì kéo theo r t nhi u căn b nh nguy hi m như tim m ch, ti u ư ng...nh: Getty images. Ki m tra chi u cao và cân n ng có th bi t ư c ch s kh i cơ th (BMI): BMI = W (H)2 W: cân n ng (kg) H: chi u cao (m) BMI = 20 – 25: bình thư ng i v i ngư i châu Âu và châu M ; 18,5 – 23 i v i ngư i châu Á. BMI > 25: th a cân.BMI > 30: béo phì.Bên c nh ó c n theo dõi thêm t s vòng b ng/ vòngmông, n u t s này vư t quá 0,9 nam gi i ho c0,8 n gi i thì nguy cơ cao huy t áp, b nh timm ch, ti u ư ng u tăng lên.● Ti u ư ngNgư i m c b nh ti u ư ng khi ư ng máu lúc ói ≥126 mg/dl (≥ 7mmol/l), th ít nh t 2 l n liên ti p; ư ng máu sau ăn ho c b t kỳ ≥ 200 mg/dl (≥ 11,1mmol/l).Ti u ư ng là m t trong nh ng nguyên nhân chínhc a nhi u b nh nguy hi m như b nh tim m ch, taibi n m ch máu não, mù m t, t n thương gan, suyth n, li t dương, ho i thư…C n xét nghi m ư ng máu và có th xét nghi mthêm ư ng ni u phát hi n ti u ư ng khi nghing ho c khi có y u t nguy cơ m c b nh ti u ư ngnhư:- Béo phì.- Có ngư i tr c h b ti u ư ng. (Di truy n)- Khát nư c b t thư ng, ti u nhi u, s t cân nhi u màkhông gi i thích ư c lý do.- Nhi m n m tái phát nhi u l n.- L n tu i…● R i lo n lipid máuCác lo i apoprotein và lipoprotein trong máu u cóth nh lư ng. Tuy nhiên, trong lâm sàng ch có 4thành ...
Tài liệu có liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 240 0 0 -
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 189 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 131 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 122 0 0 -
9 trang 84 0 0
-
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 84 0 0 -
Kiến thức y học - Sức khỏe quý hơn vàng: Phần 1
177 trang 55 0 0 -
Giáo trình sức khỏe môi trường_Bài 1
26 trang 51 0 0 -
13 trang 50 0 0
-
Những nguyên lý cơ bản của An toàn Sinh học
15 trang 44 0 0 -
Giáo trình Sức khỏe nghề nghiệp_Phần 1
21 trang 42 0 0 -
4 trang 42 0 0
-
Những điều có thể chưa biết về khí hư
5 trang 41 0 0 -
5 trang 40 0 0
-
3 trang 39 0 0
-
21 trang 39 0 0
-
Xoa bóp bấm huyệt phòng trị nhịp tim nhanh
4 trang 38 0 0 -
Phân biệt bệnh viêm não với viêm màng não
7 trang 38 0 0 -
10 trang 36 0 0
-
5 trang 36 0 0