Khảo sát biến thể đa hình đơn nucleotide rs17501010 trên gen CLDN-1 ở người trưởng thành mắc bệnh viêm da cơ địa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 879.52 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm da cơ địa (VDCĐ) là một bệnh lý da mạn tính phổ biến. Tổn thương hàng rào bảo vệ da đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của VDCĐ. Biến thể đa hình đơn nucleotide (SNP) rs17501010 (biến đổi G thành T) nằm trên gen CLDN1 mã hóa protein claudin-1 đã được xác định có liên quan đến việc duy trì cấu trúc và chức năng của hàng rào bảo vệ da trong VDCĐ. Mục tiêu: Xác định tần suất kiểu gen của biến thể rs17501010 và các đặc điểm lâm sàng của bệnh trên người trưởng thành mắc VDCĐ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát biến thể đa hình đơn nucleotide rs17501010 trên gen CLDN-1 ở người trưởng thành mắc bệnh viêm da cơ địa TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024nhận một tỷ lệ mổ lấy thai cao để dự phòng tai Y-Dược Huế, Tạp chí Y Dược học-DHYD Huế, 3.biến dễ được chấp nhận hơn là có tai biến xảy ra 4. Phùng Văn Huệ (2024), Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những sản phụ có sẹo phẫukhhi theo dõi chuyển dạ. Theo guideline của NIH thuật lấy thai tại Bệnh viện 198, Tạp chí Y Học(National Institutes of Health), tỷ lệ nứt vết mổ Việt Nam, 2.cũ khi thử thách sanh ngã âm đạo là 1,6%. Tuy 5. Lộc Quốc Phương (2016), Đặc điểm lâm sàng,nhiên nếu thai phụ từng thử thách sanh ngã âm cận lâm sàng và kết quả xử trí sản phụ có sẹo mổ lấy thai ở tuổi thai 37 tuần tại Bệnh viện Sản Nhiđạo thành công, tỷ lệ này giảm xuống còn 0,2%. Bắc Giang.Tỷ lệ tử vong nếu thử thách sanh ngã âm đạo 6. Hoàng Xuân Toàn (2016), Nghiên cứu thái độthất bại chiếm 1,9/100.000 [9]. xử trí trong chuyển dạ ở sản phụ có sẹo mổ lấy thai một lần tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương.V. KẾT LUẬN 7. Phan Thị Thuý Tuệ (2023), Nghiên cứu đặc Đa phần phương pháp mổ lấy thai sau khi có điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy hô hấp sơ sinh nặng tại Bệnhvết mổ cũ được lựa chọn hơn thử thách sanh viện Sản-Nhi Tỉnh Quãng Ngải”, Tạp chí Y Họcngã âm đạo. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp thử Việt Nam, 529.thách sinh đường âm đạo thành công sau lần mổ 8. I. Mogren, M. Lindqvist, K. Petersson, C.lấy thai trước tại bệnh viện này. Nilses, R. Small, G. Granasen, K. Edvardsson (2018), Maternal height and risk of caesareanTÀI LIỆU THAM KHẢO section in singleton births in Sweden-A1. Nguyễn Văn Đạo (2019), Nghiên cứu đặc điểm population-based study using data from the lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá chỉ định, kết Swedish Pregnancy Register 2011 to 2016, PLoS quả mổ lấy thai ở sản phụ có sẹo mổ lấy thai cũ One, 13, (5). tại bệnh viện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh, Tạp chí Y 9. P.Reif, C. Brezinka, T. Fischer, P. Husslein, U. Lang, A. Ramoni, H. Zeisler, P. Klaritsch Học Việt Nam, 483. (2016), Labour and Childbirth After Previous2. Bệnh Viện Từ Dũ (2016), Quy trình kỹ thuật Sản Caesarean Section: Recommendations of the Phụ Khoa. Austrian Society of Obstetrics and Gynaecology3. Trương Thị Linh Giang (2021), Nghiên cứu một (OEGGG), Geburtshilfe Frauenheilkd, 76, (12), số yếu tố liên quan và kết quả điều trị ở sản phụ 1279-1286. có vết mổ lấy thai cũ tại Bệnh viện Trường Đại học KHẢO SÁT BIẾN THỂ ĐA HÌNH ĐƠN NUCLEOTIDE RS17501010 TRÊN GEN CLDN-1 Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH MẮC BỆNH VIÊM DA CƠ ĐỊA Nguyễn Hữu Ngọc Tuấn1, Lê Dương Hoàng Huy1, Huỳnh Thị Mai Thi2, Châu Văn Trở1,2TÓM TẮT 03/2022. Chẩn đoán VDCĐ dựa theo tiêu chuẩn Hanifin và Rajka 1980. Thông tin biến thể rs17501010 24 Giới thiệu: Viêm da cơ địa (VDCĐ) là một bệnh được thu thập từ việc giải trình tự Sanger DNA bạchlý da mạn tính phổ biến. Tổn thương hàng rào bảo vệ cầu máu bệnh nhân. Kết quả: Tham gia nghiên cứuda đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của có 82 người trưởng thành VDCĐ. 86% bệnh nhân nằmVDCĐ. Biến thể đa hình đơn nucleotide (SNP) trong độ tuổi lao động, tuổi trung vị là 36 tuổi (32 –rs17501010 (biến đổi G thành T) nằm trên gen CLDN- 40 tuổi), tỉ lệ nam/nữ là 1,49. Tỷ lệ có tiền căn từng1 mã hóa protein claudin-1 đã được xác định có liên được chẩn đoán VDCĐ, hen và viêm mũi dị ứng trướcquan đến việc duy trì cấu trúc và chức năng của hàng đó lần lượt là 84,15%, 8,54% và 15,85%. Tiền sử giarào bảo vệ da trong VDCĐ. Mục tiêu: Xác định tần đình mắc VDCĐ, hen và viêm mũi dị ứng lần lượt làsuất kiểu gen của biến thể rs17501010 và các đặc 41,46%, 4,88% và 15,85%. Độ nặng theo thang điểmđiểm lâm sàng của bệnh trên người trưởng thành mắc SCORAD với các mức nhẹ, trung bình, nặng lần lượt làVDCĐ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 13,41%, 50,00% và 36,59%. Tỉ lệ alen G chiếmNghiên cứu mô tả loạt ca, khảo sát và kiểu gen của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát biến thể đa hình đơn nucleotide rs17501010 trên gen CLDN-1 ở người trưởng thành mắc bệnh viêm da cơ địa TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024nhận một tỷ lệ mổ lấy thai cao để dự phòng tai Y-Dược Huế, Tạp chí Y Dược học-DHYD Huế, 3.biến dễ được chấp nhận hơn là có tai biến xảy ra 4. Phùng Văn Huệ (2024), Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những sản phụ có sẹo phẫukhhi theo dõi chuyển dạ. Theo guideline của NIH thuật lấy thai tại Bệnh viện 198, Tạp chí Y Học(National Institutes of Health), tỷ lệ nứt vết mổ Việt Nam, 2.cũ khi thử thách sanh ngã âm đạo là 1,6%. Tuy 5. Lộc Quốc Phương (2016), Đặc điểm lâm sàng,nhiên nếu thai phụ từng thử thách sanh ngã âm cận lâm sàng và kết quả xử trí sản phụ có sẹo mổ lấy thai ở tuổi thai 37 tuần tại Bệnh viện Sản Nhiđạo thành công, tỷ lệ này giảm xuống còn 0,2%. Bắc Giang.Tỷ lệ tử vong nếu thử thách sanh ngã âm đạo 6. Hoàng Xuân Toàn (2016), Nghiên cứu thái độthất bại chiếm 1,9/100.000 [9]. xử trí trong chuyển dạ ở sản phụ có sẹo mổ lấy thai một lần tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương.V. KẾT LUẬN 7. Phan Thị Thuý Tuệ (2023), Nghiên cứu đặc Đa phần phương pháp mổ lấy thai sau khi có điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy hô hấp sơ sinh nặng tại Bệnhvết mổ cũ được lựa chọn hơn thử thách sanh viện Sản-Nhi Tỉnh Quãng Ngải”, Tạp chí Y Họcngã âm đạo. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp thử Việt Nam, 529.thách sinh đường âm đạo thành công sau lần mổ 8. I. Mogren, M. Lindqvist, K. Petersson, C.lấy thai trước tại bệnh viện này. Nilses, R. Small, G. Granasen, K. Edvardsson (2018), Maternal height and risk of caesareanTÀI LIỆU THAM KHẢO section in singleton births in Sweden-A1. Nguyễn Văn Đạo (2019), Nghiên cứu đặc điểm population-based study using data from the lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá chỉ định, kết Swedish Pregnancy Register 2011 to 2016, PLoS quả mổ lấy thai ở sản phụ có sẹo mổ lấy thai cũ One, 13, (5). tại bệnh viện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh, Tạp chí Y 9. P.Reif, C. Brezinka, T. Fischer, P. Husslein, U. Lang, A. Ramoni, H. Zeisler, P. Klaritsch Học Việt Nam, 483. (2016), Labour and Childbirth After Previous2. Bệnh Viện Từ Dũ (2016), Quy trình kỹ thuật Sản Caesarean Section: Recommendations of the Phụ Khoa. Austrian Society of Obstetrics and Gynaecology3. Trương Thị Linh Giang (2021), Nghiên cứu một (OEGGG), Geburtshilfe Frauenheilkd, 76, (12), số yếu tố liên quan và kết quả điều trị ở sản phụ 1279-1286. có vết mổ lấy thai cũ tại Bệnh viện Trường Đại học KHẢO SÁT BIẾN THỂ ĐA HÌNH ĐƠN NUCLEOTIDE RS17501010 TRÊN GEN CLDN-1 Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH MẮC BỆNH VIÊM DA CƠ ĐỊA Nguyễn Hữu Ngọc Tuấn1, Lê Dương Hoàng Huy1, Huỳnh Thị Mai Thi2, Châu Văn Trở1,2TÓM TẮT 03/2022. Chẩn đoán VDCĐ dựa theo tiêu chuẩn Hanifin và Rajka 1980. Thông tin biến thể rs17501010 24 Giới thiệu: Viêm da cơ địa (VDCĐ) là một bệnh được thu thập từ việc giải trình tự Sanger DNA bạchlý da mạn tính phổ biến. Tổn thương hàng rào bảo vệ cầu máu bệnh nhân. Kết quả: Tham gia nghiên cứuda đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của có 82 người trưởng thành VDCĐ. 86% bệnh nhân nằmVDCĐ. Biến thể đa hình đơn nucleotide (SNP) trong độ tuổi lao động, tuổi trung vị là 36 tuổi (32 –rs17501010 (biến đổi G thành T) nằm trên gen CLDN- 40 tuổi), tỉ lệ nam/nữ là 1,49. Tỷ lệ có tiền căn từng1 mã hóa protein claudin-1 đã được xác định có liên được chẩn đoán VDCĐ, hen và viêm mũi dị ứng trướcquan đến việc duy trì cấu trúc và chức năng của hàng đó lần lượt là 84,15%, 8,54% và 15,85%. Tiền sử giarào bảo vệ da trong VDCĐ. Mục tiêu: Xác định tần đình mắc VDCĐ, hen và viêm mũi dị ứng lần lượt làsuất kiểu gen của biến thể rs17501010 và các đặc 41,46%, 4,88% và 15,85%. Độ nặng theo thang điểmđiểm lâm sàng của bệnh trên người trưởng thành mắc SCORAD với các mức nhẹ, trung bình, nặng lần lượt làVDCĐ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 13,41%, 50,00% và 36,59%. Tỉ lệ alen G chiếmNghiên cứu mô tả loạt ca, khảo sát và kiểu gen của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm da cơ địa Biến thể đa hình đơn nucleotide Gen CLDN1 mã hóa protein claudin-1 Biến thể di truyềnTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0