Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu - cổ tại Bệnh viện Trung Ương Huế
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 802.21 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát sự phân bố và một số đặc điểm các ung thư biểu mô vảy đầu - cổ tại Bệnh viện Trung ương Huế. Nghiên cứu cung cấp số liệu về sự phân bố vị trí và đặc điểm bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu - cổ được xạ trị tại Bệnh viện Trung ương Huế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu - cổ tại Bệnh viện Trung Ương HuếKHẢO SÁT TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY ĐẦU - CỔ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ Phạm Nguyên Tường1 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát sự phân bố và một số đặc điểm các ung thư biểu mô vảy đầu- cổ tại Bệnh việnTrung ương Huế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 599 bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu- cổ vàoxạ trị tại Trung tâm Ung Bướu Bệnh viện Trung ương Huế trong 5 năm 2010-2014. Xử lý số liệu trên phầnmềm SPSS 16.0. Kết quả: 77 trường hợp ung thư tái phát, chiếm tỷ lệ 12,9%. Ung thư vòm họng thường gặp nhất,chiếm 37,2%. Ung thư khoang miệng và họng miệng chiếm 47,7%. Trong ung thư khoang miệng, thườnggặp nhất là ung thư lưỡi (12,6%), sàn miệng (10,9%), niêm mạc lợi hàm (5,4%), amygdales (4,0%) và đáylưỡi (3,4%). Tuổi trung bình: 56,53 (7- 95 tuổi). Bệnh nhân trẻ tuổi (≤ 40) chiếm 11,5%. Tỷ lệ Nam/Nữ:3/1. 44,1% các trường hợp ở giai đoạn T3. Giai đoạn N2 thường gặp nhất, chiếm 37,4%. Bệnh chủ yếu ởgiai đoạn III (37,7%) và IV (40,6%). Ung thư biểu mô không biệt hóa loại vòm họng (UCNT) chỉ có 84/194trường hợp ung thư vòm họng (43,3%). Có đến 101 trường hợp (19,5%) chỉ thông báo chẩn đoán ung thưbiểu mô vảy mà không có xác định độ biệt hóa tế bào. Kết luận: Nghiên cứu cung cấp số liệu về sự phân bố vị trí và đặc điểm bệnh nhân ung thư biểu mô vảyđầu - cổ được xạ trị tại Bệnh viện Trung ương Huế. Từ khóa: ung thư biểu mô vảy, ung thư đầu- cổ ABSTRACT SQUAMOUS CELL CARCINOMA OF HEAD AND NECK: DISTRIBUTION AND CHARACTERISTICS OF PATIENTS Pham Nguyen Tuong1 Objective: To study the distribution and characteristics of patients with squamous cell carcinoma ofhead and neck at Hue Central Hospital Vietnam. Methods and Materials: Retrospective study of 599 patients with squamous cell carcinoma of headand neck performed radiation therapy with or without operation and chemotherapy Radiation OncologyDepartment, Oncology Center, Hue Central Hospital of Vietnam during 5 years (2010-2014). Dataprocessing with SPSS 16.0 for Windows. Results: 77 cases of recurrence accounts for 12.9%. Nasopharyngeal carcinoma is most common with37.2%. Carcinoma of oral cavity and oropharynx accounts for 47.7%. Among oral cavity, the site distribution ucosa, amygdales and base of tongue is 12.6%, 10.9%, 5.4%, 4.0%, 1. Bệnh viện TW Huế - Ngày nhận bài (Received): 27/7/2018; Ngày phản biện (Revised): 14/8/2018; - Ngày đăng bài (Accepted): 27/8/2018 - Người phản hồi (Corresponding author): Phạm Nguyên Tường - Email: phamnguyentuongubhue@gmail.com, ĐT: 0913493432Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 50/2018 9 Khảo sát tỷ lệ và đặcBệnh điểm viện bệnhTrung nhân ương ung thư... Huế3.4%, respectively. Mean age is 56.53 (7- 95 years old). Patients under 40 years old accounts for 11.5%.Male/Female ratio is 3/1. 44.1% of patients at T3 stage, 37.4% at N2, disease stage at III and IV is 37.7%and 40.6%, respectively. Type III WHO histology (Undifferentiated carcinoma of nasopharynx type- UCNT)accounts for 43.3%, lower than other studies in the same epidemic region. 19.5% of cases only got thehistological diagnosis of squamous cel carcinoma without cell differentiation. Conclusion: The study contributed the data of the site distribution and characteristics of patients withsquamous cell carcinoma of head and neck performed radiation therapy at Hue Central Hospital, Vietnam. Key words: squamous cell carcinoma, head and neck cancer. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu của đề tài nhằm góp phần cung cấp số Theo GLOBOCAN 2012, hàng năm có hơn liệu về tỷ lệ và một số đặc điểm các ung thư đầu- cổ,14,1 triệu ca mắc mới và 8,2 triệu ca tử vong ung đặc biệt là các vị trí của ung thư khoang miệng vàthư. Riêng với các ung thư của vùng đầu- cổ: họng miệng.1.240.643 ca mắc mới và hơn 600.000 ca tử vong[7]. Các ung thư biểu mô vùng đầu- cổ xuất phát từ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPbề mặt niêm mạc trong khu vực đầu- cổ và thường NGHIÊN CỨUcó nguồn gốc là tế bào vảy (gai). Các thể này bao 2.1. Đối tượnggồm khối u của xoang cạnh mũi, khoang miệng, Tất cả các ung thư biểu mô vảy đầu- cổ không divòm họng, họng miệng, hạ họng và thanh quản. căn xa (M0) có chỉ định xạ trị (đơn thuần hoặc phốiUng thư tuyến nước bọt, tuyến giáp, da hoặc các hợp) tại Trung tâm Ung Bướu, Bệnh viện Trunglymphoma vùng Waldayer thì khác biệt về mặt ương Huế trong 5 năm: 2010- 2014.sinh bệnh học, mô bệnh học, biểu hiện lâm sàng, 2.2. Phương phápvà điều trị. Tỷ lệ mắc chuẩn gia tăng chủ yếu do - Đây là nghiên cứu hồi cứu.sự thay đổi về quy mô và cấu trúc tuổi của dân - Thu thập thông tin bao gồm: họ tên, tuổi, giới,số. Tỷ lệ mắc bệnh ung thư biểu mô vảy đầu- cổ loại bệnh (vị trí) ung thư, ung thư tiên phát hay táivà tỷ lệ sống còn liên quan đến mức sống xã hội phát, giai đoạn u (T), hạch (N), giai đoạn bệnh, độ[11]. Tạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu - cổ tại Bệnh viện Trung Ương HuếKHẢO SÁT TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY ĐẦU - CỔ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ Phạm Nguyên Tường1 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát sự phân bố và một số đặc điểm các ung thư biểu mô vảy đầu- cổ tại Bệnh việnTrung ương Huế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 599 bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu- cổ vàoxạ trị tại Trung tâm Ung Bướu Bệnh viện Trung ương Huế trong 5 năm 2010-2014. Xử lý số liệu trên phầnmềm SPSS 16.0. Kết quả: 77 trường hợp ung thư tái phát, chiếm tỷ lệ 12,9%. Ung thư vòm họng thường gặp nhất,chiếm 37,2%. Ung thư khoang miệng và họng miệng chiếm 47,7%. Trong ung thư khoang miệng, thườnggặp nhất là ung thư lưỡi (12,6%), sàn miệng (10,9%), niêm mạc lợi hàm (5,4%), amygdales (4,0%) và đáylưỡi (3,4%). Tuổi trung bình: 56,53 (7- 95 tuổi). Bệnh nhân trẻ tuổi (≤ 40) chiếm 11,5%. Tỷ lệ Nam/Nữ:3/1. 44,1% các trường hợp ở giai đoạn T3. Giai đoạn N2 thường gặp nhất, chiếm 37,4%. Bệnh chủ yếu ởgiai đoạn III (37,7%) và IV (40,6%). Ung thư biểu mô không biệt hóa loại vòm họng (UCNT) chỉ có 84/194trường hợp ung thư vòm họng (43,3%). Có đến 101 trường hợp (19,5%) chỉ thông báo chẩn đoán ung thưbiểu mô vảy mà không có xác định độ biệt hóa tế bào. Kết luận: Nghiên cứu cung cấp số liệu về sự phân bố vị trí và đặc điểm bệnh nhân ung thư biểu mô vảyđầu - cổ được xạ trị tại Bệnh viện Trung ương Huế. Từ khóa: ung thư biểu mô vảy, ung thư đầu- cổ ABSTRACT SQUAMOUS CELL CARCINOMA OF HEAD AND NECK: DISTRIBUTION AND CHARACTERISTICS OF PATIENTS Pham Nguyen Tuong1 Objective: To study the distribution and characteristics of patients with squamous cell carcinoma ofhead and neck at Hue Central Hospital Vietnam. Methods and Materials: Retrospective study of 599 patients with squamous cell carcinoma of headand neck performed radiation therapy with or without operation and chemotherapy Radiation OncologyDepartment, Oncology Center, Hue Central Hospital of Vietnam during 5 years (2010-2014). Dataprocessing with SPSS 16.0 for Windows. Results: 77 cases of recurrence accounts for 12.9%. Nasopharyngeal carcinoma is most common with37.2%. Carcinoma of oral cavity and oropharynx accounts for 47.7%. Among oral cavity, the site distribution ucosa, amygdales and base of tongue is 12.6%, 10.9%, 5.4%, 4.0%, 1. Bệnh viện TW Huế - Ngày nhận bài (Received): 27/7/2018; Ngày phản biện (Revised): 14/8/2018; - Ngày đăng bài (Accepted): 27/8/2018 - Người phản hồi (Corresponding author): Phạm Nguyên Tường - Email: phamnguyentuongubhue@gmail.com, ĐT: 0913493432Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 50/2018 9 Khảo sát tỷ lệ và đặcBệnh điểm viện bệnhTrung nhân ương ung thư... Huế3.4%, respectively. Mean age is 56.53 (7- 95 years old). Patients under 40 years old accounts for 11.5%.Male/Female ratio is 3/1. 44.1% of patients at T3 stage, 37.4% at N2, disease stage at III and IV is 37.7%and 40.6%, respectively. Type III WHO histology (Undifferentiated carcinoma of nasopharynx type- UCNT)accounts for 43.3%, lower than other studies in the same epidemic region. 19.5% of cases only got thehistological diagnosis of squamous cel carcinoma without cell differentiation. Conclusion: The study contributed the data of the site distribution and characteristics of patients withsquamous cell carcinoma of head and neck performed radiation therapy at Hue Central Hospital, Vietnam. Key words: squamous cell carcinoma, head and neck cancer. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu của đề tài nhằm góp phần cung cấp số Theo GLOBOCAN 2012, hàng năm có hơn liệu về tỷ lệ và một số đặc điểm các ung thư đầu- cổ,14,1 triệu ca mắc mới và 8,2 triệu ca tử vong ung đặc biệt là các vị trí của ung thư khoang miệng vàthư. Riêng với các ung thư của vùng đầu- cổ: họng miệng.1.240.643 ca mắc mới và hơn 600.000 ca tử vong[7]. Các ung thư biểu mô vùng đầu- cổ xuất phát từ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPbề mặt niêm mạc trong khu vực đầu- cổ và thường NGHIÊN CỨUcó nguồn gốc là tế bào vảy (gai). Các thể này bao 2.1. Đối tượnggồm khối u của xoang cạnh mũi, khoang miệng, Tất cả các ung thư biểu mô vảy đầu- cổ không divòm họng, họng miệng, hạ họng và thanh quản. căn xa (M0) có chỉ định xạ trị (đơn thuần hoặc phốiUng thư tuyến nước bọt, tuyến giáp, da hoặc các hợp) tại Trung tâm Ung Bướu, Bệnh viện Trunglymphoma vùng Waldayer thì khác biệt về mặt ương Huế trong 5 năm: 2010- 2014.sinh bệnh học, mô bệnh học, biểu hiện lâm sàng, 2.2. Phương phápvà điều trị. Tỷ lệ mắc chuẩn gia tăng chủ yếu do - Đây là nghiên cứu hồi cứu.sự thay đổi về quy mô và cấu trúc tuổi của dân - Thu thập thông tin bao gồm: họ tên, tuổi, giới,số. Tỷ lệ mắc bệnh ung thư biểu mô vảy đầu- cổ loại bệnh (vị trí) ung thư, ung thư tiên phát hay táivà tỷ lệ sống còn liên quan đến mức sống xã hội phát, giai đoạn u (T), hạch (N), giai đoạn bệnh, độ[11]. Tạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học lâm sàng Bài viết về y học Ung thư biểu mô vảy Ung thư đầu - cổ Đặc điểm bệnh nhân ung thư biểu mô vảyTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0