kiểm soát nồng độ bụi trong các nhà máy công nghiệp (Phần II)
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 440.89 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu kiểm soát nồng độ bụi trong các nhà máy công nghiệp (phần ii), kỹ thuật - công nghệ, tự động hoá phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
kiểm soát nồng độ bụi trong các nhà máy công nghiệp (Phần II) Giải pháp kiểm soát nồng độ bụi trong các nhà máy công nghiệp (Phần II)Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đấtnước, càng ngày càng có nhiều nhà máy, khu côngnghiệp tập trung được xây dựng và đưa vào hoạtđộng tạo ra một khối lượng sản phẩm công nghiệpchiếm một tỉ trọng cao trong toàn bộ nền kinh tếquốc dân. Bên cạnh đó, sản xuất công nghiệp đã gâynên nhiều ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đó cómôi trường không khí.Phần II: Giải pháp kiểm soát nồng độ bụi(Phần I: Thực trạng ô nhiễm do khí phát thải ởnước ta hiện nay)Hệ thống DDM-f CHệ thống kiểm soát nồng độ bụi DDM-fc của Hãng Tanaka Electric Lab là hệ thống kiểmsoát bụi thời gian thực hiệu suất cao, hệ thống này được thiết kế phù hợp với các điềukiện môi trường công nghiệp khắc nghiệt như nhiệt độ cao (820˚C), áp suất cao (246kPa), độ ẩm và từ tính cao. Nó có thể đo nồng độ bụi lên đến 1 mg/Nm3 theo quy địnhcủa Luật Kiểm soát Ô nhiễm không khí. Nó được thiết kế cả cho trường hợp làm việc độclập và cho hệ thống giám sát không tự động CEMS (hệ thống giám sát khí phát thải liêntục).Các tín hiệu từ hệ thống này có thể dễ dàng kết nối tới hệ DCS (Hệ thống điều khiểnphân tán).DDM-fc là một sản phẩm tuyệt vời cho việclắp đặt mới hoặc thay thế hệ thống giám sátbụi không ổn định hiện nay. Hệ thống DDM-fc bao gồm một máy dò quang, cáp quang, hệthống hộp điều khiển chính, và hệ thống khíchèn làm sạch. Bộ dò quang sử dụng phươngpháp tán xạ ánh sáng để phát hiện nồng độkhói bụi, bụi khí bên trong ống khói. Hệthống này có thiết kế rất độc đáo và sáng tạođể có thể hoạt động chính xác, tin cậy, vớiyêu cầu bảo trì thấp. Các bộ vi xử lý nhận tín Hình 1- Hệ thống kiểm soát nồng độ bụihiệu điều khiển bởi hộp điều khiển chính sẽ DDM-fcphân tích dữ liệu từ bộ dò quang và phát đicác tín hiệu cảnh báo tới DCS để kiểm soát toàn bộ nhà máy hoặc điều khiển hệ thốngkiểm soát bụi, chẳng hạn như bộ lọc túi và ESP (Bộ lọc tĩnh điện) để tránh ô nhiễmkhông khí hoặc để điều khiển hệ thống để giảm chi phí hoạt động. Các dữ liệu có thểđược truyền đến DCS và được lưu trữ tại đây nhằm sử dụng để đăng nhập và phân tíchtrong tương lai.Nguyên lý dò tán xạ ánh sáng Hình 2- Sơ đồ nguyên lý dò tán xạ ánh sángBộ dò tán xạ ánh sáng hỗ trợ giám sát đáng tin cậy trong các điều kiện khắc nghiệt nhưtại các khu vực có từ tính cao, khí có độ ẩm cao, và vận tốc khí thường xuyên thay đổi.Khu vực dò bụi của nó là 3 chiều và rộng, nó bao gồm cả vùng rộng bên trong của ốngkhói, do vậy có thể đo rất chính xác. Phương pháp tán xạ ánh sáng sử dụng bộ cảm biếnquang học và hỗ trợ chống nhiễu rất tốt. Thiết kế độc đáo của hệ thống này thể hiện ở chỗlà tích hợp hệ thống khí chèn (giúp các sensor luôn được làm sạch) làm cho các máy dògần như không cần bảo trì nhiều. Ngoài ra, việc lắp đặt máy dò là rất đơn giản.Hệ thống này có ưu điểm hơn hẳn các máy dò theo phương pháp điện cực (phương phápphát quang truyền thống), nhưng đầu ra có thể bị nhiễu và không đáng tin cậy. Khu vựcphát hiện của nó là rất nhỏ, và việc phát hiện có thể không chính xác do phương pháp nàyphụ thuộc vào môi trường làm việc rất nhiều. Khu vực phát hiện là dài nhưng hẹp. Việclắp đặt và bảo trì là khó khăn.Dữ liệu mẫu và so sánhLắp đặt dễ dàng và đơn giảnBảo trì dễ dàng và đơn giảnBộ hiệu chỉnh (calibrator) rất đơn giản và là thiết bị cầm tay. Rất đơn giản để thao tác vàđược sử dụng để bảo trì thường xuyên.DDM-fc có thể được hiệu chỉnh, được bảo trì, hoặc cố định trong khi nhà máy vẫn đangvận hành, và khí đốt trong ống khói vẫn chạy. Nó không hề ảnh hưởng đến hiệu suất củadây chuyền. Hầu hết các hệ thống kiểm soát bụi khác đều yêu cầu shut-down nhà máy đểcó thể thực hiện việc bảo trì.Kiểm soát liên tục tin cậyDDM-f C đã được lắp đặt tại các ống thoát một bộ lọc một túi nghiền xi măng, Kiểm soátbụi liên tục, và phát hiện nồng độ bụi vượt quá cho phép hiển thị trong đồ thị bên trái. Nóđã dẫn đến việc phát hiện ra bộ lọc túi bị tắc và một cánh gió bị lỗi, và việc cố định lỗiđược thể hiện trong đồ thị phải.Chú ý: Đồ thị bên phải được phóng đại 10 lần, vì tín hiệu là quá nhỏ để có thể nhìn trựcquan mà không phóng đạLợi ích mang lạiHệ thống kiểm soát nồng độ bụi của Tanaka Electric Laboratory không chỉ giúp giảmthiểu ô nhiễm không khí, thể hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp, mà còn manglại những lợi ích như: Tăng khả năng hoạt động của các nhà máy Giảm thiểu chi phí hoạt động Bộ lọc tĩnh điện ESP- Tăng tuổi đời hoạt động củacác thiết bị trong nhà máy.Ngoài ra, còn có những lợi ích: Giảm thời gian và chi phí cài đặt ban đầu. Giảm chi phí và thời gian bảo trì.Ứng dụngHệ thống kiểm soát nồng độ bụi được ứng dụng nhiều trong các ngành như: Nhà máy điện chạy than/ dầu; Các nhà máy sắt/thép; Xử lý bột Giấy/ nhà máy giấy; Xử lý ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
kiểm soát nồng độ bụi trong các nhà máy công nghiệp (Phần II) Giải pháp kiểm soát nồng độ bụi trong các nhà máy công nghiệp (Phần II)Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đấtnước, càng ngày càng có nhiều nhà máy, khu côngnghiệp tập trung được xây dựng và đưa vào hoạtđộng tạo ra một khối lượng sản phẩm công nghiệpchiếm một tỉ trọng cao trong toàn bộ nền kinh tếquốc dân. Bên cạnh đó, sản xuất công nghiệp đã gâynên nhiều ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đó cómôi trường không khí.Phần II: Giải pháp kiểm soát nồng độ bụi(Phần I: Thực trạng ô nhiễm do khí phát thải ởnước ta hiện nay)Hệ thống DDM-f CHệ thống kiểm soát nồng độ bụi DDM-fc của Hãng Tanaka Electric Lab là hệ thống kiểmsoát bụi thời gian thực hiệu suất cao, hệ thống này được thiết kế phù hợp với các điềukiện môi trường công nghiệp khắc nghiệt như nhiệt độ cao (820˚C), áp suất cao (246kPa), độ ẩm và từ tính cao. Nó có thể đo nồng độ bụi lên đến 1 mg/Nm3 theo quy địnhcủa Luật Kiểm soát Ô nhiễm không khí. Nó được thiết kế cả cho trường hợp làm việc độclập và cho hệ thống giám sát không tự động CEMS (hệ thống giám sát khí phát thải liêntục).Các tín hiệu từ hệ thống này có thể dễ dàng kết nối tới hệ DCS (Hệ thống điều khiểnphân tán).DDM-fc là một sản phẩm tuyệt vời cho việclắp đặt mới hoặc thay thế hệ thống giám sátbụi không ổn định hiện nay. Hệ thống DDM-fc bao gồm một máy dò quang, cáp quang, hệthống hộp điều khiển chính, và hệ thống khíchèn làm sạch. Bộ dò quang sử dụng phươngpháp tán xạ ánh sáng để phát hiện nồng độkhói bụi, bụi khí bên trong ống khói. Hệthống này có thiết kế rất độc đáo và sáng tạođể có thể hoạt động chính xác, tin cậy, vớiyêu cầu bảo trì thấp. Các bộ vi xử lý nhận tín Hình 1- Hệ thống kiểm soát nồng độ bụihiệu điều khiển bởi hộp điều khiển chính sẽ DDM-fcphân tích dữ liệu từ bộ dò quang và phát đicác tín hiệu cảnh báo tới DCS để kiểm soát toàn bộ nhà máy hoặc điều khiển hệ thốngkiểm soát bụi, chẳng hạn như bộ lọc túi và ESP (Bộ lọc tĩnh điện) để tránh ô nhiễmkhông khí hoặc để điều khiển hệ thống để giảm chi phí hoạt động. Các dữ liệu có thểđược truyền đến DCS và được lưu trữ tại đây nhằm sử dụng để đăng nhập và phân tíchtrong tương lai.Nguyên lý dò tán xạ ánh sáng Hình 2- Sơ đồ nguyên lý dò tán xạ ánh sángBộ dò tán xạ ánh sáng hỗ trợ giám sát đáng tin cậy trong các điều kiện khắc nghiệt nhưtại các khu vực có từ tính cao, khí có độ ẩm cao, và vận tốc khí thường xuyên thay đổi.Khu vực dò bụi của nó là 3 chiều và rộng, nó bao gồm cả vùng rộng bên trong của ốngkhói, do vậy có thể đo rất chính xác. Phương pháp tán xạ ánh sáng sử dụng bộ cảm biếnquang học và hỗ trợ chống nhiễu rất tốt. Thiết kế độc đáo của hệ thống này thể hiện ở chỗlà tích hợp hệ thống khí chèn (giúp các sensor luôn được làm sạch) làm cho các máy dògần như không cần bảo trì nhiều. Ngoài ra, việc lắp đặt máy dò là rất đơn giản.Hệ thống này có ưu điểm hơn hẳn các máy dò theo phương pháp điện cực (phương phápphát quang truyền thống), nhưng đầu ra có thể bị nhiễu và không đáng tin cậy. Khu vựcphát hiện của nó là rất nhỏ, và việc phát hiện có thể không chính xác do phương pháp nàyphụ thuộc vào môi trường làm việc rất nhiều. Khu vực phát hiện là dài nhưng hẹp. Việclắp đặt và bảo trì là khó khăn.Dữ liệu mẫu và so sánhLắp đặt dễ dàng và đơn giảnBảo trì dễ dàng và đơn giảnBộ hiệu chỉnh (calibrator) rất đơn giản và là thiết bị cầm tay. Rất đơn giản để thao tác vàđược sử dụng để bảo trì thường xuyên.DDM-fc có thể được hiệu chỉnh, được bảo trì, hoặc cố định trong khi nhà máy vẫn đangvận hành, và khí đốt trong ống khói vẫn chạy. Nó không hề ảnh hưởng đến hiệu suất củadây chuyền. Hầu hết các hệ thống kiểm soát bụi khác đều yêu cầu shut-down nhà máy đểcó thể thực hiện việc bảo trì.Kiểm soát liên tục tin cậyDDM-f C đã được lắp đặt tại các ống thoát một bộ lọc một túi nghiền xi măng, Kiểm soátbụi liên tục, và phát hiện nồng độ bụi vượt quá cho phép hiển thị trong đồ thị bên trái. Nóđã dẫn đến việc phát hiện ra bộ lọc túi bị tắc và một cánh gió bị lỗi, và việc cố định lỗiđược thể hiện trong đồ thị phải.Chú ý: Đồ thị bên phải được phóng đại 10 lần, vì tín hiệu là quá nhỏ để có thể nhìn trựcquan mà không phóng đạLợi ích mang lạiHệ thống kiểm soát nồng độ bụi của Tanaka Electric Laboratory không chỉ giúp giảmthiểu ô nhiễm không khí, thể hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp, mà còn manglại những lợi ích như: Tăng khả năng hoạt động của các nhà máy Giảm thiểu chi phí hoạt động Bộ lọc tĩnh điện ESP- Tăng tuổi đời hoạt động củacác thiết bị trong nhà máy.Ngoài ra, còn có những lợi ích: Giảm thời gian và chi phí cài đặt ban đầu. Giảm chi phí và thời gian bảo trì.Ứng dụngHệ thống kiểm soát nồng độ bụi được ứng dụng nhiều trong các ngành như: Nhà máy điện chạy than/ dầu; Các nhà máy sắt/thép; Xử lý bột Giấy/ nhà máy giấy; Xử lý ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giải pháp kiểm soát nồng độ bụi nhà máy công nghiệp điều khiển tự động hoá tự động hóa công nghiệp điện tử ứng dụng kỹ thuật điều khiểnTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Máy điện (Nghề: Tự động hoá công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
204 trang 278 0 0 -
94 trang 179 0 0
-
116 trang 168 2 0
-
59 trang 168 0 0
-
167 trang 147 1 0
-
Giáo trình PLC S7-300 lý thuyết và ứng dụng
84 trang 146 0 0 -
80 trang 140 0 0
-
27 trang 135 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu và phát triển hệ thống năng lượng điện mặt trời
142 trang 133 0 0 -
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kỹ thuật: Mô hình hóa và điều khiển dự báo hệ thống phân phối vật liệu nano
27 trang 125 0 0