Danh mục

Kinh doanh không rời xa sử dụng các sản phẩm tài chính nhằm đảm bảo lợi nhuận và hiệu quả

Số trang: 121      Loại file: pdf      Dung lượng: 558.99 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của hệ thống Ngân hàng Công thương (NHCT) Việt Nam nói chung và chi nhánh NHCT Hà Nam nói riêng trong quá trình kinh doanh đã bộc lộ nhiều khó khăn thách thức trước yêu cầu cạnh tranh để hội nhập quốc tế và khu vực. Đối với chi nhánh NHCT Hà Nam tuy tốc độ tăng trưởng trong những năm qua đạt tỷ lệ khá cao nhưng chất lượng hiệu quả kinh doanh còn thấp. Ngoài những khó khăn chung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh doanh không rời xa sử dụng các sản phẩm tài chính nhằm đảm bảo lợi nhuận và hiệu quảPh ần mở đầu1 . Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của hệ thống Ngân hàng Công thương(NHCT) Việt Nam nói chung và chi nhánh NHCT Hà Nam nói riêng trong quá trìnhkinh doanh đã bộc lộ nhiều khó kh ăn thách thức trư ớc yêu cầu cạnh tranh để hộinhập quốc tế và khu vực. Đối với chi nhánh NHCT Hà Nam tuy tốc độ tăng trưởngtrong những năm qua đạt tỷ lệ khá cao nhưng chất lượng hiệu quả kinh doanh cònth ấp. Ngoài những khó khăn chung của môi trư ờng kinh tế- xã hội còn có nguyênnhân rất quan trọng nữa là việc quản trị điều hành ngân hàng, qu ản lý các nghiệp vụhoạt động kinh doanh còn nhiều vấn đề tồn tại yếu kém đang đ ặt ra cần phải nghiêncứu giải quyết nhằm để điều chỉnh chiến lược và đưa ra các giải pháp để đưa NHCTHà Nam Phát triển - An toàn - Hiệu quả.Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đ ó, tác giả chọn để tài: “Giải pháp nâng caoh iệu quả kinh doanh bằng các công cụ tín dụng của NHCT tỉnh Hà Nam”2 . Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.Mục tiêu nghiên cứu của đ ề tài là nghiên cứu lý luận cơ b ản về quản trị Ngân hàngTh ương mại (NHTM) và thực tiễn hoạt động kinh doanh của NHCT Hà Nam đ ể đ ềxuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHCT Hà Nam nóiriêng và NHCT Việt Nam nói chung.3 . Đối tư ợng và ph ạm vi nghiên cứu- Đối tư ợng là các nghiệp vụ quản lý và kinh doanh cơ b ản của NHTM nhằm nângcao hiệu quả kinh doanh của NHCT Hà Nam.- Ph ạm vi nghiên cứu là các hoạt động kinh doanh của NHCT Hà Nam trong giaiđoạn 1999 -2001.4 . Phương pháp nghiên cứu.Lu ận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương phápphân tích hoạt động kinh tế, ph ương pháp phân tích thống kê đ ể nghiên cứu.5 . Những đóng góp khoa học của luận văn.- Hệ thống và khái quát hoá các lý luận cơ bản về nghiệp vụ kinh doanh cơ b ản củaNHTM trong cơ chế thị trường, quản lý tài sản, thu nhập và chi phí, các nhân tố ảnhhưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM.- Phân tích, đ ánh giá rút ra những nhận xét, kết luận mang tính tổng kết thực tiễn vềthực trạng hiệu quả kinh doanh của NHCT Hà Nam. Nêu rõ nguyên nhân và nhữngvấn đề cần phải giải quyết.- Đề xuất một hệ thống các giải pháp đồng bộ có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằmn âng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT Hà Nam.6 . Bố cục của luận văn.Ngoài phần mở đ ầu và kết luận, luận văn có 3 chương:Chương 1: Những vấn đề cơ b ản về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thươngm ại.Chương 2: Thực trạng về hoạt động kinh doanh bằng các công cụ tín dụng củaNHCT tỉnh Hà Nam.Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng các công cụ tíndụng của NHCT tỉnh Hà Nam.Chương 1: Nh ững vấn đ ề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng th ương m ại1 .1. Hoạt động kinh doanh của NHTM.1 .1.1. Định nghĩa NHTM:Ngân hàng là một tổ chức nhận tiền gửi và cho vay tiền.ở Mỹ thuật ngữ các ngân h àng (Banks) bao gồm những h•ng như NHTM, các Côngty tiết kiệm và cho vay, các Liên hiệp tín dụng.Lu ật tổ chức tín dụng ở Việt Nam chỉ ra thuật ngữ: Ngân h àng là loại hình tổ chứctín dụng (TCTD) được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và hoạt độngkinh doanh khác có liên quan.Theo tính chất và mục tiêu hoạt động các loại hình ngân hàng gồm: NHTM, Ngânh àng đầu tư , Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các lo ại h ình Ngân hàngkhác. Do vậy, NHTM chỉ là một nhóm trong số các tổ chức tài chính trung gian,n gười ta gọi chung là “Các đ ịnh chế tài chính” có chức năng giống nhau là dẫn vốntừ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Trong các đ ịnh chế tài chính, NHTM là định chếcó kỳ hạn quan trọng nhất, ở nhiều góc độ khác nhau người ta định nghĩa NHTMnhư sau:Các nhà kinh tế định nghĩa: NHTM là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanhcủa Chính phủ để cho vay tiền và m ở các tài khoản tiền gửi, kể các loại tiền gửi m àdựa vào đó có th ể dùng các tờ séc.“Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính” n ăm 1990 của ViệtNam định nghĩa: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ, mà hoạt động chủ yếu vàthường xuyên là nh ận tiền gửi của khách hàng, với trách nhiệm hoàn trả và sử dụngsố tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.Lu ật các TCTD Việt Nam: NHTM là doanh nghiệp được th ành lập theo quy địnhcủa pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm d ịch vụ ngân h àng với nội dungnhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi đ ể cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.Những đ ịnh nghĩa này cho thấy một số chức năng cơ bản m à các NHTM đảm nhận,phân biệt tương đối với các chức năng của các trung gian tài chính khác.1 .1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM.1 .1.2.1. Tạo lập nguồn vốnNHTM là tổ chức kinh doanh trên nh ững lĩnh vực tiền tệ, cũng như các doanhn ghiệp kinh doanh khác. Việc tạo lập vốn là nhân tố để đáp ứng hoạt động kinhdoanh.Cơ cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm:a. Vốn của ngân h àng:Vốn điều lệ: Là vốn ban đầu được hình thành khi thành lập doanh nghiệp; Nhà nướccấp nếu là NHTM Nhà nước (doanh nghiệp Nhà nước), hoặc là cổ đông đóng gópkhi là NHTM cổ phần. Vốn đ iều lệ tuỳ thuộc vào quy mô kinh doanh và do lu ậtđ ịnh.Vốn bổ sung: Là bộ phận vốn tự có tăng thêm trong quá trình hoạt động, bằng cáchtrích từ lợi nhuận kinh doanh, các quỹ dự trữ, lãi không chia cho các cổ phiếu haytăng mức đóng góp của các cổ đông.Vốn của bản thân ngân hàng chủ yếu đ ược sử dụng để mua sắm tài sản cố định,công cụ lao động, mở rộng m àng lưới hoạt động, phát triển công nghệ và kỹ thuậtn gân hàng, hùn vốn liên doanh liên kết... Vốn tự có vừa làm đệm để chống đ ỡ rủiro, vừa là căn cứ để duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong ho ạt động ngân hàng.b . Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội.Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất, ngày càng cao trong tổng nguồn vốnkinh doanh của ngân hàng. Các NH ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: