KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Môn thi: Hoá học
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 306.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 2 (2 điểm)Để nghiên cứu động học của phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OHdiễn ra trong dung dịch ở nhiệt độ 250C với nồng độ các chất phản ứng đều bằng 0,1M.Người ta lấy ở những thời điểm khác nhau 20ml hỗn hợp phản ứng rồi đem chuẩn độ bằngdung dịch
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Môn thi: Hoá họcSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 HÀ NAM VÀ THÀNH LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI CHỌN HSG QUỐC GIA NĂM 2011 Môn thi: Hoá học ĐỀ CHÍNH THỨC ( Thời gian làm bài: 180 phút ) (Đề thi gồm có 03 trang) Câu 1 (2 điểm) 1. Cho bảng sau: Nguyên tố Ca Sc Ti V Cr Mn Năng lượng ion hoá I2 (eV) 11,87 12,80 13,58 14,15 16,50 15,64 Hãy giải thích sự biến đổi năng lượng ion hoá thứ 2 của các nguyên tố trong bảng trên. 2. Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của các phân tử và ion sau: BCl3, CO2, NO2+, NO2, IF3. Câu 2 (2 điểm) Để nghiên cứu động học của phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH diễn ra trong dung dịch ở nhiệt độ 250C với nồng độ các chất phản ứng đều bằng 0,1M. Người ta lấy ở những thời điểm khác nhau 20ml hỗn hợp phản ứng rồi đem chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,01M. Kết quả thu được như sau: Thời gian (phút) 10 20 30 40 60 120 VHCl (ml) 57,2 33,4 23,6 18,2 12,5 6,5 1. Tính bậc của phản ứng. 2. Tính k và v0 của phản ứng. 3. Sau bao lâu 90% este bị xà phòng hoá? 4. Ea = 60 kJ/mol, sau bao lâu 90% este bị xà phòng hoá ở 500C? Câu 3 (2 điểm) 1. Thêm H2SO4 vào dung dịch gồm Pb(NO3)2 0,01M và Ba(NO3)2 0,02M cho đến nồng độ 0,13M (coi thể tích dung dịch không đổi khi thêm axit). Hãy tính pH và n ồng đ ộ các ion kim loại trong dung dịch A thu được. 2. Hãy biểu diễn sơ đồ pin gồm điện cực hiđro (PH2 = 1atm) được nhúng trong dung dịch CH3COOH 0,01M ghép (qua cầu muối) với điện cực Pb nhúng trong dung dịch A. Hãy chỉ rõ anot, catot. pK a(HSO- ) = 2,0; pK a(CH3COOH) = 4,76; pK s, BaSO4 = 9,93 4 Cho 0 E Pb2+ /Pb = - 0,123V; pK s, PbSO4 = 7,66 Câu 4 (2 điểm) Cho m mol NH4I vào một bình chân không thể tích 3 lít, rồi nung nóng lên 600K và nh ận thấy áp suất tăng nhanh chóng tới 2,6 atm do có cân bằng: NH 4I(r) NH3(k) + HI(k) (1), sau đó lại tăng chậm do có cân bằng: 2HI(k) I2(k) + H2(k) (2). Ở 600K, K2 = 1,56.10-2 1. Tính áp suất riêng phần của mỗi khí khi cả hai cân bằng trên được thiết lập. 2. Tính số mol tối thiểu NH4I phải dùng để thực hiện thí nghiệm trên. Câu 5 (2 điểm) 11. Những đại lượng nào trong số các đại lượng nhiệt động học ∆S, ∆H, ∆G và hằng số cân bằngK: a. Phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ? b. Có liên quan mật thiết với độ bền của liên kết? c. Có liên quan đến lượng của chất phản ứng và lượng của sản phẩm phản ứng? d. Là độ do khả năng tự diễn biến của một phản ứng? e. Là độ đo nhiệt kèm theo phản ứng?2. Cho cân bằng: Me3DBMe3 (k) Me3D(k) + BMe3(k) . Trong đó B là nguyên tố Bo, Me lànhóm CH3. Ở 1000C, thực nghiệm thu được kết quả sau:- Với hợp chất Me3NBMe3 (D là nitơ) Kp1 = 4,72.104 Pa, ∆S10 = 191,3 JK-1mol-1. Me3PBMe3 (D là photpho) Kp2 = 1,28.104 Pa; ∆S20=167,6JK-1mol-1 a. Cho biết hợp chất nào khó phân li hơn? Vì sao? b. Trong 2 liên kết N-B và P-B liên kết nào bền hơn? Vì sao?Câu 6 (2 điểm)1. Hợp chất A có công thức: H H C C NH CH3 OH CH3 a. Hãy gọi tên chất A? b. Viết sơ đồ tổng hợp A từ chất đầu chứa không quá 9 nguyên tử C. c. Viết công thức Fisơ, công thức phối cảnh của đồng phân toàn S.2. Viết sơ đồ tổng hợp chất dưới đây từ benzen và các hoá chất cần thiết. H2NO2S N N NH2 H2NCâu 7 (2 điểm)1. Gọi tên và mô tả bằng công thức thích hợp cấu dạng bền nhất của các hợp chất sau: a. Cl2CH-CH2Br c. H2N- CH2- CH2OH (1S,3R) OHb. Cl d. Br HO2. Hãy sắp xếp các chất sau theo trình tự tăng dần: a. Nhiệt độ sôi của: H N NH NH N (A) (B) (C) b. Tính bazơ của: CH3CH2NH2; (CH3)3SiCH2NH2; (CH3)3CCH2NH2; Cl3CCH2NH2; Cl3CCH2CH2NH2; CF3CH2NH2.Câu 8 (2 điểm)1. Hoàn thành các phản ứng sau: a.C6H5 H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Môn thi: Hoá họcSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 HÀ NAM VÀ THÀNH LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI CHỌN HSG QUỐC GIA NĂM 2011 Môn thi: Hoá học ĐỀ CHÍNH THỨC ( Thời gian làm bài: 180 phút ) (Đề thi gồm có 03 trang) Câu 1 (2 điểm) 1. Cho bảng sau: Nguyên tố Ca Sc Ti V Cr Mn Năng lượng ion hoá I2 (eV) 11,87 12,80 13,58 14,15 16,50 15,64 Hãy giải thích sự biến đổi năng lượng ion hoá thứ 2 của các nguyên tố trong bảng trên. 2. Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của các phân tử và ion sau: BCl3, CO2, NO2+, NO2, IF3. Câu 2 (2 điểm) Để nghiên cứu động học của phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH diễn ra trong dung dịch ở nhiệt độ 250C với nồng độ các chất phản ứng đều bằng 0,1M. Người ta lấy ở những thời điểm khác nhau 20ml hỗn hợp phản ứng rồi đem chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,01M. Kết quả thu được như sau: Thời gian (phút) 10 20 30 40 60 120 VHCl (ml) 57,2 33,4 23,6 18,2 12,5 6,5 1. Tính bậc của phản ứng. 2. Tính k và v0 của phản ứng. 3. Sau bao lâu 90% este bị xà phòng hoá? 4. Ea = 60 kJ/mol, sau bao lâu 90% este bị xà phòng hoá ở 500C? Câu 3 (2 điểm) 1. Thêm H2SO4 vào dung dịch gồm Pb(NO3)2 0,01M và Ba(NO3)2 0,02M cho đến nồng độ 0,13M (coi thể tích dung dịch không đổi khi thêm axit). Hãy tính pH và n ồng đ ộ các ion kim loại trong dung dịch A thu được. 2. Hãy biểu diễn sơ đồ pin gồm điện cực hiđro (PH2 = 1atm) được nhúng trong dung dịch CH3COOH 0,01M ghép (qua cầu muối) với điện cực Pb nhúng trong dung dịch A. Hãy chỉ rõ anot, catot. pK a(HSO- ) = 2,0; pK a(CH3COOH) = 4,76; pK s, BaSO4 = 9,93 4 Cho 0 E Pb2+ /Pb = - 0,123V; pK s, PbSO4 = 7,66 Câu 4 (2 điểm) Cho m mol NH4I vào một bình chân không thể tích 3 lít, rồi nung nóng lên 600K và nh ận thấy áp suất tăng nhanh chóng tới 2,6 atm do có cân bằng: NH 4I(r) NH3(k) + HI(k) (1), sau đó lại tăng chậm do có cân bằng: 2HI(k) I2(k) + H2(k) (2). Ở 600K, K2 = 1,56.10-2 1. Tính áp suất riêng phần của mỗi khí khi cả hai cân bằng trên được thiết lập. 2. Tính số mol tối thiểu NH4I phải dùng để thực hiện thí nghiệm trên. Câu 5 (2 điểm) 11. Những đại lượng nào trong số các đại lượng nhiệt động học ∆S, ∆H, ∆G và hằng số cân bằngK: a. Phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ? b. Có liên quan mật thiết với độ bền của liên kết? c. Có liên quan đến lượng của chất phản ứng và lượng của sản phẩm phản ứng? d. Là độ do khả năng tự diễn biến của một phản ứng? e. Là độ đo nhiệt kèm theo phản ứng?2. Cho cân bằng: Me3DBMe3 (k) Me3D(k) + BMe3(k) . Trong đó B là nguyên tố Bo, Me lànhóm CH3. Ở 1000C, thực nghiệm thu được kết quả sau:- Với hợp chất Me3NBMe3 (D là nitơ) Kp1 = 4,72.104 Pa, ∆S10 = 191,3 JK-1mol-1. Me3PBMe3 (D là photpho) Kp2 = 1,28.104 Pa; ∆S20=167,6JK-1mol-1 a. Cho biết hợp chất nào khó phân li hơn? Vì sao? b. Trong 2 liên kết N-B và P-B liên kết nào bền hơn? Vì sao?Câu 6 (2 điểm)1. Hợp chất A có công thức: H H C C NH CH3 OH CH3 a. Hãy gọi tên chất A? b. Viết sơ đồ tổng hợp A từ chất đầu chứa không quá 9 nguyên tử C. c. Viết công thức Fisơ, công thức phối cảnh của đồng phân toàn S.2. Viết sơ đồ tổng hợp chất dưới đây từ benzen và các hoá chất cần thiết. H2NO2S N N NH2 H2NCâu 7 (2 điểm)1. Gọi tên và mô tả bằng công thức thích hợp cấu dạng bền nhất của các hợp chất sau: a. Cl2CH-CH2Br c. H2N- CH2- CH2OH (1S,3R) OHb. Cl d. Br HO2. Hãy sắp xếp các chất sau theo trình tự tăng dần: a. Nhiệt độ sôi của: H N NH NH N (A) (B) (C) b. Tính bazơ của: CH3CH2NH2; (CH3)3SiCH2NH2; (CH3)3CCH2NH2; Cl3CCH2NH2; Cl3CCH2CH2NH2; CF3CH2NH2.Câu 8 (2 điểm)1. Hoàn thành các phản ứng sau: a.C6H5 H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài tập trắc nghiệm hóa học hóa học vô cơ hóa học hữu cơ đề thi hóa học 12 đề thi tốt nghiệp hóa họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 383 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 162 0 0 -
131 trang 139 0 0
-
BÀI TẬP PIN ĐIỆN HÓA -THẾ ĐIỆN CỰC-CÂN BẰNG TRONG ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN
8 trang 135 0 0 -
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 86 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 83 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 82 0 0 -
2 trang 58 0 0
-
Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về anđehit - xeton tài liệu bài giảng
0 trang 55 0 0 -
Tổng hợp cơ sở lý thuyết và 500 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học: Phần 2
158 trang 51 0 0