Luật số 31/2024/QH15
Số trang: 155
Loại file: doc
Dung lượng: 1.14 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luật số 31/2024/QH15 ban hành về quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật số 31/2024/QH15 QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Luật số: 31/2024/QH15 Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2024 LUẬT ĐẤT ĐAICăn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Quốc hội ban hành Luật Đất đai.Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủsở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai,quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai,thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.2. Người sử dụng đất.3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theođơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hànhchính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xácđịnh, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện nộidung phân bố các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch của quy hoạch đó.4. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất là việc áp dụng các biện pháp quản lý, kỹ thuật, cơ giới, sinh học,hữu cơ tác động vào đất để xử lý đất bị ô nhiễm, phục hồi đất bị thoái hóa.5. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất thu hồi chongười có đất thu hồi.6. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, côngnhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhậptừ sản xuất nông nghiệp trên đất đó theo quy định của Chính phủ.7. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư trực tiếp vào đấtphù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.8. Chỉ tiêu sử dụng đất là diện tích đất của từng loại đất được xác định trong quy hoạch, kế hoạchsử dụng đất các cấp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định để phân bổ trong quá trình lậpquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.9. Chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩmquyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó chophép.10. Chủ đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là chủ đầu tư) là nhà đầu tư theo quy địnhcủa pháp luật về đầu tư, pháp luật có liên quan đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư có sửdụng đất và được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.11. Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đấtnày sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này.12. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khácthông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốnbằng quyền sử dụng đất.13. Cộng đồng dân cư là cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp,bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặccó chung dòng họ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.14. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai là tập hợp các cơ sở dữ liệu đất đai trong đó dữ liệu được sắpxếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.15. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liềnvới đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật này.16. Đất đang có tranh chấp là thửa đất có tranh chấp đất đai mà đang trong quá trình được cơ quancó thẩm quyền giải quyết.17. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi thờihạn sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất.18. Gia hạn sử dụng đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục sử dụng đất khihết thời hạn theo mục đích đang sử dụng theo quy định của Luật này.19. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất,loại đất tại thời điểm được xác định với thời hạn sử dụng đã được xác định.21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lýđể Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của ngườicó quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựnggắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữunhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theoquy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này.22. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên về chuyển quyề ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật số 31/2024/QH15 QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Luật số: 31/2024/QH15 Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2024 LUẬT ĐẤT ĐAICăn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Quốc hội ban hành Luật Đất đai.Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủsở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai,quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai,thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.2. Người sử dụng đất.3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theođơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hànhchính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xácđịnh, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện nộidung phân bố các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch của quy hoạch đó.4. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất là việc áp dụng các biện pháp quản lý, kỹ thuật, cơ giới, sinh học,hữu cơ tác động vào đất để xử lý đất bị ô nhiễm, phục hồi đất bị thoái hóa.5. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất thu hồi chongười có đất thu hồi.6. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, côngnhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhậptừ sản xuất nông nghiệp trên đất đó theo quy định của Chính phủ.7. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư trực tiếp vào đấtphù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.8. Chỉ tiêu sử dụng đất là diện tích đất của từng loại đất được xác định trong quy hoạch, kế hoạchsử dụng đất các cấp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định để phân bổ trong quá trình lậpquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.9. Chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩmquyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó chophép.10. Chủ đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là chủ đầu tư) là nhà đầu tư theo quy địnhcủa pháp luật về đầu tư, pháp luật có liên quan đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư có sửdụng đất và được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.11. Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đấtnày sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này.12. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khácthông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốnbằng quyền sử dụng đất.13. Cộng đồng dân cư là cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp,bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặccó chung dòng họ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.14. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai là tập hợp các cơ sở dữ liệu đất đai trong đó dữ liệu được sắpxếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.15. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liềnvới đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật này.16. Đất đang có tranh chấp là thửa đất có tranh chấp đất đai mà đang trong quá trình được cơ quancó thẩm quyền giải quyết.17. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi thờihạn sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất.18. Gia hạn sử dụng đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục sử dụng đất khihết thời hạn theo mục đích đang sử dụng theo quy định của Luật này.19. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất,loại đất tại thời điểm được xác định với thời hạn sử dụng đã được xác định.21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lýđể Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của ngườicó quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựnggắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữunhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theoquy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này.22. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên về chuyển quyề ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật số 31/2024/QH15 Luật số 31/2024 Số 31/2024/QH15 Luật đất đai Quyền sử dụng đất Chế độ sở hữu đất đai Quản lý nhà nước về đất đaiTài liệu có liên quan:
-
7 trang 434 0 0
-
Cẩm nang các tình huống pháp lý, chiêu trò và mưu kế trong mua bán đất (Tái bản): Phần 2
93 trang 330 8 0 -
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
6 trang 321 0 0 -
Ứng dụng phương pháp thẩm định hàng loạt trong quản lý nhà nước về đất đai
9 trang 231 0 0 -
Một số vấn đề về chính sách đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay - Nguyễn Quốc Thái
9 trang 226 0 0 -
13 trang 186 0 0
-
10 trang 185 0 0
-
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 180 0 0 -
11 trang 177 0 0
-
Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND
7 trang 148 0 0