Danh mục tài liệu

Mối liên quan giữa dịch tự do ổ bụng và viêm tụy cấp mức độ nặng

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.22 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Mối liên quan giữa dịch tự do ổ bụng và viêm tụy cấp mức độ nặng trình bày xác định tỷ lệ dịch tự do ổ bụng (DTDOB) ở bệnh nhân (BN) viêm tụy cấp (VTC). So sánh nồng độ CRP, tỷ lệ biến chứng (hoại tử tụy, huyết khối tĩnh mạch tạng, tràn dịch màng phổi), mức độ nặng, suy cơ quan và kết cục (tử vong, thở máy xâm lấn, thời gian nằm viện) ở BN VTC có và không có biến chứng DTDOB. Xác định vai trò của DTDOB như là yếu tố nguy cơ của VTC mức độ nặng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa dịch tự do ổ bụng và viêm tụy cấp mức độ nặng vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 - Điểm SIC và DIC có giá trị tiên lượng kết Intravascular Coagulation. Journal of Clinicalcục tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. medicine. 2019, Vol 8, page 728. 5. Iba T. et al. New criteria for sepsis-inducedTÀI LIỆU THAM KHẢO coagulopathy (SIC) following the revised sepsis1. Nguyễn Thủy. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng definition: a retrospective analysis of a nationwide và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị survey. BMJ Open. 2017, Vol 7, page e017046- bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại bệnh viện TW Thái e017046. Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021, Tập 498, 6. Shankar-Hari M. et al. Developing a New số 1, Tr 149-152. Definition and Assessing New Clinical Criteria for2. Helms J. et al. Performances of disseminated Septic Shock: For the Third International intravascular coagulation scoring systems in septic Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock shock patients. Annals of Intensive Care. 2020, Vol (Sepsis-3). JAMA. 2016, Vol 315, page 775-787. 10, page 92 7. Yao L. et al. Analysis of Prognostic Risk Factors of3. Jiang L. et al. Prognostic values of procalcitonin Sepsis Patients in Intensive Care Unit Based on and platelet in the patient with urosepsis. 2021, Data Analysis. Journal of Healthcare Engineering. Vol 100, page e26555. 2022, Vol 2022, page 3746640.4. Iba T. et al. Advance in the Management of 8. World Health Organization. Global report on the Sepsis-Induced Coagulopathy and Disseminated epidemiology and burden of sepsis: current evidence, identifying gaps and future directions. 2020 MỐI LIÊN QUAN GIỮA DỊCH TỰ DO Ổ BỤNG VÀ VIÊM TỤY CẤP MỨC ĐỘ NẶNG Phan Trung Nhân1,2, Võ Thị Mỹ Dung2TÓM TẮT logistic đa biến cho thấy DTDOB là yếu tố nguy cơ của VTC nặng với tỷ số chênh (TSC) 10,02, khoảng tin cậy 43 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ dịch tự do ổ bụng (KTC) 95%: 1,7-59,7, p=0,011. Kết luận: Có sự khác(DTDOB) ở bệnh nhân (BN) viêm tụy cấp (VTC). So biệt về nồng độ CRP, tỷ lệ hoại tử tụy, huyết khối tĩnhsánh nồng độ CRP, tỷ lệ biến chứng (hoại tử tụy, mạch tạng, tràn dịch màng phổi, VTC mức độ nặng,huyết khối tĩnh mạch tạng, tràn dịch màng phổi), mức suy hô hấp và suy hô hấp kéo dài giữa hai nhóm có vàđộ nặng, suy cơ quan và kết cục (tử vong, thở máy không có DTDOB. DTDOB là yếu tố nguy cơ của VTC nặng.xâm lấn, thời gian nằm viện) ở BN VTC có và không có Từ khóa: viêm tụy cấp, dịch tự do ổ bụngbiến chứng DTDOB. Xác định vai trò của DTDOB nhưlà yếu tố nguy cơ của VTC mức độ nặng. Đối tượng SUMMARYvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắtngang, hồi cứu và tiến cứu có phân tích tại khoa Nội ASSOCIATION BETWEEN ABDOMINAL FREEtiêu hóa, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 8/2021 đến FLUID AND SEVERE ACUTE PANCREATITIStháng 3/2022. Kết quả: Tổng cộng có 122 BN viêm Objective: To determine the prevalence oftụy cấp. Tỷ lệ BN có DTDOB là 58,2%. Không có sự abdominal free fluid in patients with AP. To comparekhác biệt về đặc điểm lâm sàng giữa hai nhóm có và CRP levels, rates of complications (pancreatic necrosis,không có DTDOB. Nồng độ CRP (mg/L) ở nhóm có và splanchnic vein thrombosis, pleural effusion), severity,không có DTDOB lần lượt là 262,9 ± 14,7 và 198,6 ± organ failure, and outcomes (death, invasive19,4 (p=0,008). Tỷ lệ hoại tử tụy, huyết khối tĩnh mechanical ventilation, length of stay) in patients withmạch tạng, tràn dịch màng phổi ở nhóm có và không AP with and without abdominal free fluid. Tocó DTDOB lần lượt là 53,5% và 25,5% (p=0,002), determine the role of abdominal free fluid as a risk22,5% và 2,0% (p=0,001), 59,2% và 17,7% factor for severe AP. Subjects and methods: It is a(p ...

Tài liệu có liên quan: