Danh mục tài liệu

Mối liên quan giữa hình ảnh chụp X quang cắt lớp sọ não với một số yếu tố lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não có đái tháo đường

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 358.91 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Mối liên quan giữa hình ảnh chụp X quang cắt lớp sọ não với một số yếu tố lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não có đái tháo đường trình bày việc tìm hiểu mối liên hệ giữa hình ảnh nhồi máu não trên chụp cắt lớp vi tính với một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đột quỵ não có đái tháo đường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa hình ảnh chụp X quang cắt lớp sọ não với một số yếu tố lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não có đái tháo đườngTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 33 - 3/2023MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÌNH ẢNH CHỤP X QUANG CẮT LỚPSỌ NÃO VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nguyễn Văn Chương1, Trần Quốc Vương2, Võ Duy Ân3, Nguyễn Văn Trung4, Phùng Anh Tuấn5, Lê Đình Thanh6 TÓM TẮT Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên hệ giữa hình ảnh nhồi máu não trên chụp cắt lớp vitính với một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đột quỵ não có đái tháo đường Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu hồi cứu mô tả.Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 73 trường hợp nhồi máu não có đái tháo đườngđược chụp CT-scan não. Kết quả: Các yếu tố lâm sàng có liên quan với kích thước tổn thương ≥ 30 mm:Điểm Glasgows < 9 với RR=3,65; [KTC-95%=1,10-12,14]; p CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Methodology: Prospective a n d described study. We studied in 7 3 in patientswith diabetes mellitus with ischemic stroke taken CT-scan of the brain Results: The Risk Factors of clinical associated with ≥ 30 mm lesion wereGlasgow coma score < 9 with RR=3.65, [95%-CI=1.10-12.14], pTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 33 - 3/2023dây VII hoặc có rối loạn ngôn ngữ. 2.2. Phương Pháp Nghiên Cứu Nghiên cứu hồi cứu, mô tả, cắtngang Các dữ liệu được thu thập baogồm: các dữ liệu từ lâm sàng (tuổi, giới,các bệnh lý đi kèm, thời gian khởi bệnh,nhịp tim, nhiệt độ, huyết áp trung bình, Hình1. Nhồi máu não diện rộngnhịp thở, kiểu thở, mức độ hôn mê theo và ≥ 30 mm.thang điểm Glasgow (Điểm Glasgows < Số liệu thu được xử lý theo các9 được xem là nặng), kích thước đồng tử, thuật toán thường dùng trong thống kê ydấu hiệu mắt búp bê, bên liệt và mức độ sinh học. Phân tích dữ liệu sử dụng phầnliệt, tình trạng rối loạn cảm giác và dấu mềm SPSS 28.0. Tính tỉ lệ, mối tươnghiệu Babinski) và các dữ liệu từ CLVT não quan, mối liên quan.(vị trí hình thái đột quỵ tình trạng phù não,chèn ép não thất, đẩy lệch đường giữa). 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUPhương tiện thăm dò: máy CT Multislice VÀ BÀN LUẬNSiemens 32 lát (Đức). Nghiên cứu trên 73 trường hợp. Hình ảnh trên CLVT đánh giá tổn Nam giới chiếm tỉ lệ 34,2%; Nữ giới chiếmthương theo các tiêu chí: vị trí theo sơ đồ 65,8%. Tuổi thấp nhất 40 cao nhất 93. ≤ 60tưới máu của động mạch não và theo định tuổi 37% > 60 tuổi 63% Tuổi trung bìnhkhu giải phẫu. Kích thước trung bình theo 67,71 ± 12,58 (năm). BMI 23,15 ± 2,45cách phân chia của Hoàng Đức Kiệt: nhỏ < kg/m2. Glucose máu lúc nhập viện 10,843 cm, trung bình 3-5 cm, lớn > 5 cm. Các ± 4,59 (mmol/L). HbA1c 8,47 ± 2,21 (%).bất thường về tỉ trọng và số lượng ổ nhồimáu. Trong nghiên cứu này chúng tôi chiakích thước làm hai mức độ đó là < 30 mm44 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Liên quan giữa kích thước tổn thương và một số yếu tố nguy cơ Yếu tố Kích thước (n=73) nguy cơ RR; (CI 95%) ≥ 30 mm (n=16) < 30 mm (n=57) p S. S. Lượng % % Lượng > 60 tuổi 12 24,0 38 76,0 1,50 (0,42-5,28) Tuổi < 60 tuổi 4 17,4 19 82,6 0,462 Nam 6 24,0 19 76,0 1,20 (0,37-3,78) Giới Nữ 10 20,8 38 79,2 0,772 0,05. Nhưng có có liên quan chặt chẽ đến kết quả phục hồimối liên quan giữa điểm Glasgow, tiền sử sau 3 tháng [2]. Nghiên cứu của Thijs vàđột quỵ, rối loạn lipid máu, liệt dây VII và cs [3], nghiên cứu của Baird và cs [4] cũngkích thước tổn thương với OR dao động như nghiên cứu của một số tác giả kháctừ 3,65 – 4,40; khoảng tin cậy không chứa đều cho thấy thể tích tổn thương trên MRI“1”; p0,05.nghiên cứu trước đây đa số đánh giá về thể Theo đó kích thước ổ nhồi máu nhỏ < 30tích của khối nhồi máu, hoặc là trên CLVT mm chiếm hơn 2/3 trong số các đối tượngscan hoặc là trên MRI [2], [3]. Nghiên cứu nghiên cứu, với RR=1,5; [CI 95%=0,42- 45TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 33 - 3/20235,28]; p>0,05. Tương tự nghiên cứu của cao hơn và mức độ lâm sàng nhập việnchúng tôi cũng không ghi nhận có mối liên cũng nặng nề hơn. Kết quả nghiên cứu củaquan giữa kích thước tổn thương với giới chúng tôi ghi nhận: Có mối liên quan giữatính. Tỉ lệ phân bố kích thước tổn thương thang điểm Glasgow với kích thước ổ nhồiở hai giới tương đồng nhau ở hai phân máu ở nhóm bệnh nhân đái tháo đường,nhóm có kích thước < 30 mm và ≥ 30 mm với RR=3,65; p0,05. ≥ 30 mm ở phân nhóm có thang điểm Đột quỵ thường gây nên tử vong Glasgow < 9 điểm chiếm tỉ lệ cao cao hơnvà tàn phế lâu dài cho người bị bệnh, nhất 2,5 lần so với phân nhóm có thang điểmlà ở những người cao tuổi, có các bệnh lý Glasgow ≥ 9 điểm, với p CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA ...

Tài liệu có liên quan: