Mối liên quan giữa nồng độ IgE, số lượng bạch cầu ái toan và nhiễm ấu trùng giun đũa chó ở trẻ em thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 841.23 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm ấu trùng giun đũa chó (AT GĐC) có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nếu không phát hiện, điều trị kịp thời phần lớn bệnh sẽ không tự khỏi và có gây nguy hiểm đến sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa nồng độ IgE, bạch cầu ái toan (BCAT) với nhiễm giun đũa chó ở trẻ em thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa nồng độ IgE, số lượng bạch cầu ái toan và nhiễm ấu trùng giun đũa chó ở trẻ em thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024rs738409 trên gen PNPLA3 ở Việt Nam. cho độ tin cậy cao của quy trình. Phản ứng real-time PCR đã được nhómnghiên cứu xây dựng với các cặp đoạn mồi tự V. KẾT LUẬNthiết kế. Để khảo sát primer-dimer vốn là nguyên Bộ công cụ chẩn đoán biến thể rs738409nhân chính của hiện tượng dương tính giả khi gen PNPLA3 bằng kỹ thuật real-time PCR sửdùng chất phát huỳnh quang SYBR, sản phẩm dụng chất phát huỳnh quang SYBR đã được xâyPCR đã được điện di mao quản và phân tích biểu dựng thành công. Kết quả này làm tiền đề chođồ nóng chảy. Kết quả thực nghiệm không ghi các nghiên cứu chuyên sâu vai trò trên lâm sàngnhận sự hiện diện của các sản phẩm thứ cấp của biến thể này ở quần thể người Việt Nam.này. Sự đặc hiệu của các cặp đoạn mồi được TÀI LIỆU THAM KHẢOkhẳng định thêm với độ chênh Ct của các phản 1. Younossi, Z.M., et al., Global epidemiologyứng PCR cho các kiểu alen C và G lần lượt là of nonalcoholic fatty liver disease-Meta-7,85 và 11,33. analytic assessment of prevalence, Phương pháp xác định kiểu gen dựa trên incidence, and outcomes. Hepatology, 2016. 64(1): p. 73-84..thuật toán ΔCt đòi hỏi độ lặp lại cao và sự phân 2. European Association for the Study of the,tách giá trị Ct của các phản ứng PCR. Kết quả L., D. European Association for the Study of, and%CV của phản ứng real-time PCR là 3%, giá trị O. European Association for the Study of, EASL-Ct trong khoảng 28, tương ứng với SD giá trị Ct EASD-EASO Clinical Practice Guidelines for the management of non-alcoholic fatty liver disease. Jlà ±0,84. Nhóm nghiên cứu đề xuất mức ΔCt là Hepatol, 2016.64(6): p.1388-402.3 (trong khoảng ±3SD) để phân biệt tốt nhất hai 3. Eslam, M. and J. George, Genetic andloại alen. Trong thực nghiệm, giá trị ΔCt được epigenetic mechanisms of NASH. Hepatol Int,thu thập thỏa tiêu chí định ra ban đầu trên cả 2016. 10(3): p. 394-406. 4. Salari, N., et al., Association between PNPLA3mô hình plasmid lẫn DNA bộ gen. Mức ΔCt trung rs738409 polymorphism and nonalcoholic fattybình của kiểu gen CC, GG và GC giả lập bằng liver disease: a systematic review and meta-plasmid lần lượt là 7,85, 11,33 và 0,58. Mức ΔCt analysis. 2021. 21(1): p. 1-12..trung bình của kiểu gen CC, GG và GC ghi nhận 5. Basu Ray, S., PNPLA3-I148M: a problem oftừ 147 mẫu DNA lần lượt là 3,2, 6,0 và 0,1. plenty in non-alcoholic fatty liver disease. Adipocyte, 2019. 8(1): p. 201-208.Khoảng chênh lệch ΔCt lớn và an toàn để phân 6. Thermofisher Scientific. Precision in qPCR.biệt các kiểu gen. 2021. Access date: 12/09/2023. Trong phạm vi nghiên cứu này, nhóm nghiên https://www.thermofisher.com/vn/en/home/life-cứu đã đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu và độ science/pcr/real-time-pcr/real-time-pcr-learning- center/gene-expression-analysis-real-time-pcr-chính xác của quy trình xây dựng được cùng với information/precision-qpcr.html147 mẫu DNA đã biết trước kiểu gen bằng giải 7. Grada A, Weinbrecht KJTJoid. Next-generationtrình tự Sanger. Độ nhạy (98,6%), độ đặc hiệu sequencing: methodology and application.(100%) và độ chính xác (99,3%) là minh chứng 2013;133(8):e11.MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ IgE, SỐ LƯỢNG BẠCH CẦU ÁI TOAN VÀNHIỄM ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ Ở TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hà Văn Thiệu1,2, Trịnh Hữu Tùng2, Ngô Văn Bách1, Đặng Hoàng Khánh Duy1, Lê Thị Thanh Thùy2, Phạm Ngọc Nhân2, Nguyễn Thúc Bội Ngọc2, Tăng Kim Hồng1TÓM TẮT điều trị kịp thời phần lớn bệnh sẽ không tự khỏi và có gây nguy hiểm đến sức khoẻ con người, đặc biệt là trẻ 83 Mục tiêu: Nhiễm ấu trùng giun đũa chó (AT em. Xét nghiệm ELISA định lượng IgG đặc hiệu trongGĐC) có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa nồng độ IgE, số lượng bạch cầu ái toan và nhiễm ấu trùng giun đũa chó ở trẻ em thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024rs738409 trên gen PNPLA3 ở Việt Nam. cho độ tin cậy cao của quy trình. Phản ứng real-time PCR đã được nhómnghiên cứu xây dựng với các cặp đoạn mồi tự V. KẾT LUẬNthiết kế. Để khảo sát primer-dimer vốn là nguyên Bộ công cụ chẩn đoán biến thể rs738409nhân chính của hiện tượng dương tính giả khi gen PNPLA3 bằng kỹ thuật real-time PCR sửdùng chất phát huỳnh quang SYBR, sản phẩm dụng chất phát huỳnh quang SYBR đã được xâyPCR đã được điện di mao quản và phân tích biểu dựng thành công. Kết quả này làm tiền đề chođồ nóng chảy. Kết quả thực nghiệm không ghi các nghiên cứu chuyên sâu vai trò trên lâm sàngnhận sự hiện diện của các sản phẩm thứ cấp của biến thể này ở quần thể người Việt Nam.này. Sự đặc hiệu của các cặp đoạn mồi được TÀI LIỆU THAM KHẢOkhẳng định thêm với độ chênh Ct của các phản 1. Younossi, Z.M., et al., Global epidemiologyứng PCR cho các kiểu alen C và G lần lượt là of nonalcoholic fatty liver disease-Meta-7,85 và 11,33. analytic assessment of prevalence, Phương pháp xác định kiểu gen dựa trên incidence, and outcomes. Hepatology, 2016. 64(1): p. 73-84..thuật toán ΔCt đòi hỏi độ lặp lại cao và sự phân 2. European Association for the Study of the,tách giá trị Ct của các phản ứng PCR. Kết quả L., D. European Association for the Study of, and%CV của phản ứng real-time PCR là 3%, giá trị O. European Association for the Study of, EASL-Ct trong khoảng 28, tương ứng với SD giá trị Ct EASD-EASO Clinical Practice Guidelines for the management of non-alcoholic fatty liver disease. Jlà ±0,84. Nhóm nghiên cứu đề xuất mức ΔCt là Hepatol, 2016.64(6): p.1388-402.3 (trong khoảng ±3SD) để phân biệt tốt nhất hai 3. Eslam, M. and J. George, Genetic andloại alen. Trong thực nghiệm, giá trị ΔCt được epigenetic mechanisms of NASH. Hepatol Int,thu thập thỏa tiêu chí định ra ban đầu trên cả 2016. 10(3): p. 394-406. 4. Salari, N., et al., Association between PNPLA3mô hình plasmid lẫn DNA bộ gen. Mức ΔCt trung rs738409 polymorphism and nonalcoholic fattybình của kiểu gen CC, GG và GC giả lập bằng liver disease: a systematic review and meta-plasmid lần lượt là 7,85, 11,33 và 0,58. Mức ΔCt analysis. 2021. 21(1): p. 1-12..trung bình của kiểu gen CC, GG và GC ghi nhận 5. Basu Ray, S., PNPLA3-I148M: a problem oftừ 147 mẫu DNA lần lượt là 3,2, 6,0 và 0,1. plenty in non-alcoholic fatty liver disease. Adipocyte, 2019. 8(1): p. 201-208.Khoảng chênh lệch ΔCt lớn và an toàn để phân 6. Thermofisher Scientific. Precision in qPCR.biệt các kiểu gen. 2021. Access date: 12/09/2023. Trong phạm vi nghiên cứu này, nhóm nghiên https://www.thermofisher.com/vn/en/home/life-cứu đã đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu và độ science/pcr/real-time-pcr/real-time-pcr-learning- center/gene-expression-analysis-real-time-pcr-chính xác của quy trình xây dựng được cùng với information/precision-qpcr.html147 mẫu DNA đã biết trước kiểu gen bằng giải 7. Grada A, Weinbrecht KJTJoid. Next-generationtrình tự Sanger. Độ nhạy (98,6%), độ đặc hiệu sequencing: methodology and application.(100%) và độ chính xác (99,3%) là minh chứng 2013;133(8):e11.MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ IgE, SỐ LƯỢNG BẠCH CẦU ÁI TOAN VÀNHIỄM ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ Ở TRẺ EM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hà Văn Thiệu1,2, Trịnh Hữu Tùng2, Ngô Văn Bách1, Đặng Hoàng Khánh Duy1, Lê Thị Thanh Thùy2, Phạm Ngọc Nhân2, Nguyễn Thúc Bội Ngọc2, Tăng Kim Hồng1TÓM TẮT điều trị kịp thời phần lớn bệnh sẽ không tự khỏi và có gây nguy hiểm đến sức khoẻ con người, đặc biệt là trẻ 83 Mục tiêu: Nhiễm ấu trùng giun đũa chó (AT em. Xét nghiệm ELISA định lượng IgG đặc hiệu trongGĐC) có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Giun đũa chó Nhiễm giun đũa chó Bệnh giun đũa chó Nồng độ IgETài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 327 0 0 -
8 trang 292 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 291 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 287 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 259 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 226 0 0
-
8 trang 224 0 0