
Một số căn bệnh thường gặp và thuốc điều trị: Phần 2
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số căn bệnh thường gặp và thuốc điều trị: Phần 2 XI. DINH DƯỠNG CHUYỂN HÓA Dưỡng chất, thành phần của thực phẩm dùng nuõỉ dưỡng cơ thểgồm các chất dinh dưỡng đại lượng và vi lượng. Vi lượng: vitamin vànguyên tố. Đại lượng: carbohydrat, chất béo và protein. Dinh dưỡngtrong y học lâm sàng có một tầm quan trọng đặc biệt. Trong Y Dược có4 danh từ: thực y, thực trị, thực dưỡng, thực chế có nghĩa là thực phẩmdùng trong Y Dược. Ngoài nước và oxy, con người cần có 2 nhóm thựcphẩm: - Nhóm cung cấp năng lượng đó là các chất bột, chất béo, đường.Chúng tạo ra năng lượng (calo), tạo ra sinh lực cho cơ thể, giữ thânnhiệt, hoạt động, chuyển hoá. - Nhóm cung cấp bổ dưỡng: đó là các chất đạm, vitamin, khoáng.Chúng nuôi dưỡng, phục hồi, bồi bổ các cơ quan, thay mới các tế bào,như thịt, cá, trứng, sữa, rau quả, ngũ cốc... Vì vậy phải có khẩu phần hợp lý, cân đối thích hợp thể hiện trên tỉlệ giữa các thành phần các chất: đạm, mỡ, đường là 1/1/4. Đạm độngvậưđạm thực vật là 1/3. Mỡ thực vật/mỡ động vật là 1,5. Ca/P là 0,7-1.Vitamin phải tăng song song với calo khẩu phần. Chất khoáng cần ít,thường đã có trong thực phẩm. Nhu cầu Ca (mg/ngày): 400-600, có thaivà nuôi con bú: 1000-2000. Nhu cầu Fe (mg/ngày): 5-15, có thai vànuôi con bú: 15. Riêng I và F có thể thiếu (nhưng cũng có địa phươngthừa). Chất đạm, béo, đường, vitamin, khoáng là 5 thảnh phần giúpchuyển hoá của cơ thể vì một lỳ do nào đó gây nên thừa hoặc thiếu (rốiloạn hấp thu, thải trừ, cân bằng sinh học) sẽ đưa đến bệnh tật. Có thể khẳng định được mối liên hệ nhân quà: sự sống là do thựcphẩm và sức khoẻ là do ăn uống.1501. NGUYÊN TỐ Các nguyên tố rất cần cho động vật máu nóng: natri, kali, calci,magne, phospho, lưu huỳnh, sắt, iod, đồng, mangan, kẽm, cobalt,molypden, selen, crom, chlor, fluor, silic, niken, arsen (chưa rõ với thiếcvà vanadi). Đặc biệt các nguyên tố đại lượng như natri, kali, calci vàmagne. Nói chung các nguyên tố đều có sẵn trong thực phẩm. Khikhoẻ mạnh thì thành phần và khối lượng dịch cơ thể vẫn giữ nguyênkhông đổi một cách đáng chú ý, mặc cho những thay đổi lớn trong việchấp thụ thức ăn và hoạt động chuyển hoá. Các cơ chế chịu tráchnhiệm duy trì sự ổn định nội môi này có liên quan mật thiết với nhau. Hiện nay có khá nhiều thuốc: Dịch truyền, sirô, viên, dung dịchuống, cốm phối hợp các acid amin, vitamin và các nguyên tố vi lượngcẩn thiết rất tiện dụng. Các thuốc khác: Xem mục 2 (Vitamin). Ngoài ra còn các thực chế, như các công thức dinh dưỡng cho trẻ(sữa bột) cũng có hầu hết các vitamin và vi lượng khoáng như Dumex,Formula, Frisolac, Frisomel, Guigoz, Lactogen, Isomil, Nestlé, Nan,Meji FU, Similac, Vitalac... đảm bảo đủ các nguyên tố dinh dưỡng chotrẻ và người già.2. VITA M IN Là các chất có tác dụng với một lượng rất nhỏ tham gia vàochuyển hoá (xúc tác sinh vật học) cần thiết với sự sống còn, không thểthiếu được, cơ thể hầu hết không thể tự tổng hợp được mà phải do từthức ăn đưa vào cơ thể. Khi thiếu vitamin sẽ ảnh hưởng (hoặc rối loạn) chuyển hoá và đưađến trạng thái bệnh lý đặc hiệu. Các vitamin nói chung được chia thành 2 nhóm: - Vitamin hoà tan trong nước: các vitamin phức hợp B, vitamin c,acid pantothenic, a d d lipoic, biotin, acid folic, inositol, PAB, vitaminB12. - Vitamin hoà tan trong lipid: A, D, E, K. I5 I2.1. VITAMIN A (Retinol) Có trong dầu gan cá, lòng đỏ trứng, bơ, kem sữa, các rau quả cólá xanh, có màu vàng chứa beta caroten. Vai trò quan trọng với sự pháttriển, bảo vệ duy trì sự bền vững của tổ chức biểu mô và sự nhìn.Triễu ch ím q : Thiếu sẽ bị: chậm lớn, dễ nhiễm khuẩn, quáng gà, khômắt nhuyễn giác mạc, dày sừng quanh nang lông ở da, giác mạc khô,mờ, thâm nhiễm vào giai đoạn đầu, sau đó nhuyễn giác mạc, hoá lỏng,vỡ ra, mắt lồi, teo nhãn cầu và mù. Tử vong cao 50%.Điều tri: Phải dùng tức thời vitamin A 200.00 IU/ngày trong 2 ngày và 1lần trước khi rời bệnh viện, sau đó 25-50.000 IU cho đến khi đáp ứngtốt. Liều duy trì 10.000-20.000 IU. Chú ỷ dùng trong thời kỳ mang thaivà cho con bú. Quá liều: tăng áp lực nội sọ, nôn mửa (buồn ngủ, dễkích thích, nhức đầu, nôn và bong da). Ngưng dùng sẽ hết.2.2. VITAMIN D Tác dụng sinh lý chủ yếu là tăng hấp thu Ca ở m ật và tác dụngtrực tiếp trên quá trình calci hoá, tạo xương. Còi xương, nhuyễn xương. Bé sinh ra thương tổn ở hành xương,co cứng cơ, vật vã không yên, ít ngủ, khoáng hoá xương sọ giảm (nhũnsọ). Trẻ lớn: chậm biết ngồi, bò, có u lồi ở sọ, sườn sụn có hạt, thópchậm khép kín, nở lớn phần sụn đầu dưới của xương quay, xương trụ,xương chày, xương mác, gù vẹo cột sống, chân vòng kiềng, chậm đi,đầu gối vẹo vào trong. Người lớn mất khoáng (nhuyễn xương), xương dài oằn cong, đốtsống rút ngắn, xương chân bẹt, eo dưới thu hẹp. Điều trị sớm vitamin D1600 IU/ngày. Sau 1 tháng giảm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh thường mắc thuốc cần dùng Chăm sóc sức khỏe Dinh dưỡng chuyển hóa Các bệnh về mắt Bệnh nhi khoa Bệnh phụ khoa Rối loạn nội tiết Sinh dục tiết niệu Bệnh tim mạchTài liệu có liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 238 0 0 -
7 trang 202 0 0
-
Chất lượng tiếp cận dịch vụ y tế của người nghèo tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
10 trang 202 0 0 -
4 trang 199 0 0
-
Nhận thức về năng lực thông tin sức khỏe của sinh viên
8 trang 146 1 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 131 0 0 -
Tài liệu 5 bước bạn nên thực hành để tránh bị sâu răng
7 trang 123 0 0 -
11 trang 94 0 0
-
4 trang 87 0 0
-
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 1 - NXB Y học
57 trang 87 0 0 -
19 trang 84 0 0
-
2 trang 72 0 0
-
Giáo trình Nhãn khoa (dùng cho đào tạo bác sĩ đa khoa) - NXB Giáo Dục
164 trang 69 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 2 - NXB Y học
32 trang 66 0 0 -
Kinh nghiệm quốc tế về gói dịch vụ y tế cơ bản - khái niệm, phạm vi và phương thức tiếp cận
5 trang 51 0 0 -
5 trang 47 0 0
-
Ebook Một số thảo dược trị bệnh phụ khoa: Phần 1
102 trang 46 0 0 -
Cách phòng và điều trị bệnh tim mạch: Phần 1
73 trang 46 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm hội chứng thận hư ở người trưởng thành
8 trang 44 0 0 -
Mối liên quan giữa tiêu thụ thức uống có đường và thừa cân ở học sinh thành phố Hồ Chí Minh
9 trang 44 0 0