Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn đờm ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 311.45 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn đờm ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng: 91 bệnh nhân VPBV điều trị tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 44 bệnh nhân viêm phổi không liên quan thở máy và 47 bệnh nhân viêm phổi liên quan thở máy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn đờm ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thành phố Hồ Chí Minh CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCMỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, VI KHUẨN ĐỜM Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN ĐIỀU TRỊ TẠIBỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Quốc Việt1, Trần Thanh Sang 2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn đờm ở bệnhnhân viêm phổi bệnh viện (VPBV), điều trị tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, thành phốHồ Chí Minh. Đối tượng: 91 bệnh nhân VPBV điều trị tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch,thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 44 bệnh nhân viêm phổi không liên quan thở máy(VPKLQTM) và 47 bệnh nhân viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM). Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả cắt ngang. Kết quả: - VPKLQTM: sốt (43,2%), sốc nhiễm khuẩn (25%), rối loạn tri giác(52,3%), khó thở (93,2%), ho (93,2%), khạc đờm mủ (81,6%), ho ra máu (9,1%), tăng/giảm tần số thở (95,5%), ran ẩm, ran nổ (77,3%), hội chứng đông đặc (43,2%). Hình ảnhX quang: thâm nhiễm (100%), tràn dịch màng phổi (2,3%), tổn thương đa thùy (95,3%).Xét nghiệm máu: số lượng BC: 17,55 ± 8,89, tăng số lượng BC (77,3%), tăng CRP(72,7%). Khí máu: suy hô hấp giảm O2 máu (23,1%), tăng CO2 máu (15,4%). Vi khuẩnđờm: Vi khuẩn Gram âm (89,4%). Các loài vi khuẩn phân lập được: K. pneumoniae(29,55%), A. baumannii (22,73%), E. coli (18,18%), P. aeruginosa (11,36%), S. aureus(9,09%). - VPKLQTM: sốt (23,4%), sốc nhiễm khuẩn (53,4%), rối loạn tri giác (74,5%),khó thở (93,6%), ho (85,1%), khạc đờm mủ (66%), ho ra máu (6,4%), tăng/ giảm tần sốthở (91,5%), ran ẩm, ran nổ (83%), hội chứng đông đặc (19,1%). Hình ảnh X quang:thâm nhiễm (100%), tràn dịch màng phổi (6,8%), hang (2,3%), tổn thương đa thùy(97,7%). Xét nghiệm máu: số lượng BC: 18,72 ± 9,87, tăng số lượng BC (83%), tăngCRP (94,1%). Khí máu: suy hô hấp giảm O2 máu (31%), tăng CO2 máu (33,3%). Vi1 Bệnh viện Quân y 175; 2 Bệnh viện Gia An TP. Hồ Chí MinhNgười phản hồi (Corresponding): Trần Quốc Việt (bssang115@gmail.com)Ngày nhận bài: 16/6/2022, ngày phản biện: 29/6/2022Ngày bài báo được đăng: 30/9/2022 5TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 31 - 9/2022khuẩn đờm: Vi khuẩn Gram âm (90,9%). Các loài vi khuẩn phân lập được: K. pneumoniae(34,04%), A. baumannii (27,66%), E. coli (8,51%), P. aeruginosa (8,51%), B.cepacia(4,26%), S. maltophia (4,26%)… Kết luận: Các triệu chứng lâm sàng thường gặp ở bệnh nhân VPBV: sốt, rốiloạn tri giác, ho, khó thở, khạc đờm mủ, thay đổi tần số thở, ran ẩm, ran nổ và hội chứngđông đặc. Tỷ lệ bệnh nhân có sốc nhiễm khuẩn khá cao (53,4% ở bệnh nhân VPLQTMvà 25% ở bệnh nhân VPKLQTM). 100% bệnh nhân có tổn thương thâm nhiễm trên X quang, phần lớn bệnh nhânVPBV có tổn thương đa thùy. Số lượng bạch cầu, tỷ lệ bạch cầu N và nồng độ CRP trungbình tăng ở bệnh nhân VPBV. Tỷ lệ bệnh nhân suy hô hấp ở nhóm bệnh nhân VPLQTMcao hơn so với nhóm bệnh nhân VPKLQTM. Phần lớn vi khuẩn phân lập được là vi khuẩn Gram âm, với các loài vi khuẩnchủ yếu là K. pneumoniae, A. baumannii, E. coli, P. aeruginosa, B.cepacia, S. aureus. Từ khóa: Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi liên quan thở máy, viêm phổi khôngliên quan thở máy, vi khuẩn đờm. SOME CLINIAL, PARACLINIAL, SPUTUM BACTERIALCHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH NOSOCOMIAL PNEUMONIAETREATED AT PHAM NGOC THACH HOSPITAL, HO CHI MINH CITY ABSTRACT Objectives: To describe some clinical, paraclinical and sputum bacterialcharacteristics of patients with hospital – acquired pneumoniae (HAP) treated at PhamNgoc Thach hospital, Ho Chi Minh city. Subjects: 91 patients with HAP treated at Pham Ngoc Thach hospital, Ho ChiMinh city, including 44 patients with ventilator-associated pneumonia (VAP) and 47patients with Non - Ventilator-Associated Hospital- Acquired Pneumonia (NV- HAP). Methods: prospective and retrospective, cross – sectional study. Results: - NV- HAP: fever (43.2%), septic shock (25%), consciousness disorder(52.3%), dyspnea (93.2%), cough (93.2%), purulent sputum (81.6%), hemoptysis(9.1%), tachypnea/ bradypea (95.5%), moist rales, dry rales (77.3%), pulmonarycoagulation syndrome (43.2%). X-ray: pulmonary infiltrates (100%), pleural effusion(2.3%), multi-lobed lesions (95.3%). Blood test: white blood cell count: 17.55 ± 8.89,leukocytosis (77.3%), increaseed CRP concentration (72.7%). Blood gas: hypoxemicrespiratory failure (23.1%), hypercapnic respiratory failure (15.4%). Sputum bacteria:Gram-negative bacteria (89.4%). Bacterial species isolated: K. pneumoniae (29.55%),A. baumannii (22.73%), E. coli (18.18%), P. aeruginosa (11.36%), S. aureus (9.09%). - VAP: fever (23.4%), septic shock (53.4%), consciousness disorder (74.5%),6 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCdyspnea (93.6%), cough (85.1%), purulent sputum (66%), hemoptysis (6.4%), tachypnea/bradypnea (91.5%), moist rales, dry rales (83%), pulmonary coagulation syndrome(19.1%). X-ray: pulmonary infiltrates (100%), pleural effusion (6.8%), cavernous(2.3%), multi-lobed lesions (97.7%). Blood test: white blood cell count: 18.72 ± 9.87,leukocytosis (83%), increased CRP concentration (94.1%). Blood gases: hypoxemicrespiratory failure (31%), hypercapnic respiratory failure (33.3%). Sputum bacteria:Gram-negative bacteria (90.9%). Bacterial species isolated: K. pneumoniae (34.04%),A. baumannii (27.66%), E. coli (8.51%), P. aeruginosa (8.51%), B. cepacia (4.26%), S.maltophia (4.26%). Conclusion: Common clinical symptoms in patients with HAP include fever,consciousness disorder, cough, dyspnea, purulent sputu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn đờm ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thành phố Hồ Chí Minh CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCMỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, VI KHUẨN ĐỜM Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN ĐIỀU TRỊ TẠIBỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Quốc Việt1, Trần Thanh Sang 2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn đờm ở bệnhnhân viêm phổi bệnh viện (VPBV), điều trị tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, thành phốHồ Chí Minh. Đối tượng: 91 bệnh nhân VPBV điều trị tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch,thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 44 bệnh nhân viêm phổi không liên quan thở máy(VPKLQTM) và 47 bệnh nhân viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM). Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả cắt ngang. Kết quả: - VPKLQTM: sốt (43,2%), sốc nhiễm khuẩn (25%), rối loạn tri giác(52,3%), khó thở (93,2%), ho (93,2%), khạc đờm mủ (81,6%), ho ra máu (9,1%), tăng/giảm tần số thở (95,5%), ran ẩm, ran nổ (77,3%), hội chứng đông đặc (43,2%). Hình ảnhX quang: thâm nhiễm (100%), tràn dịch màng phổi (2,3%), tổn thương đa thùy (95,3%).Xét nghiệm máu: số lượng BC: 17,55 ± 8,89, tăng số lượng BC (77,3%), tăng CRP(72,7%). Khí máu: suy hô hấp giảm O2 máu (23,1%), tăng CO2 máu (15,4%). Vi khuẩnđờm: Vi khuẩn Gram âm (89,4%). Các loài vi khuẩn phân lập được: K. pneumoniae(29,55%), A. baumannii (22,73%), E. coli (18,18%), P. aeruginosa (11,36%), S. aureus(9,09%). - VPKLQTM: sốt (23,4%), sốc nhiễm khuẩn (53,4%), rối loạn tri giác (74,5%),khó thở (93,6%), ho (85,1%), khạc đờm mủ (66%), ho ra máu (6,4%), tăng/ giảm tần sốthở (91,5%), ran ẩm, ran nổ (83%), hội chứng đông đặc (19,1%). Hình ảnh X quang:thâm nhiễm (100%), tràn dịch màng phổi (6,8%), hang (2,3%), tổn thương đa thùy(97,7%). Xét nghiệm máu: số lượng BC: 18,72 ± 9,87, tăng số lượng BC (83%), tăngCRP (94,1%). Khí máu: suy hô hấp giảm O2 máu (31%), tăng CO2 máu (33,3%). Vi1 Bệnh viện Quân y 175; 2 Bệnh viện Gia An TP. Hồ Chí MinhNgười phản hồi (Corresponding): Trần Quốc Việt (bssang115@gmail.com)Ngày nhận bài: 16/6/2022, ngày phản biện: 29/6/2022Ngày bài báo được đăng: 30/9/2022 5TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 31 - 9/2022khuẩn đờm: Vi khuẩn Gram âm (90,9%). Các loài vi khuẩn phân lập được: K. pneumoniae(34,04%), A. baumannii (27,66%), E. coli (8,51%), P. aeruginosa (8,51%), B.cepacia(4,26%), S. maltophia (4,26%)… Kết luận: Các triệu chứng lâm sàng thường gặp ở bệnh nhân VPBV: sốt, rốiloạn tri giác, ho, khó thở, khạc đờm mủ, thay đổi tần số thở, ran ẩm, ran nổ và hội chứngđông đặc. Tỷ lệ bệnh nhân có sốc nhiễm khuẩn khá cao (53,4% ở bệnh nhân VPLQTMvà 25% ở bệnh nhân VPKLQTM). 100% bệnh nhân có tổn thương thâm nhiễm trên X quang, phần lớn bệnh nhânVPBV có tổn thương đa thùy. Số lượng bạch cầu, tỷ lệ bạch cầu N và nồng độ CRP trungbình tăng ở bệnh nhân VPBV. Tỷ lệ bệnh nhân suy hô hấp ở nhóm bệnh nhân VPLQTMcao hơn so với nhóm bệnh nhân VPKLQTM. Phần lớn vi khuẩn phân lập được là vi khuẩn Gram âm, với các loài vi khuẩnchủ yếu là K. pneumoniae, A. baumannii, E. coli, P. aeruginosa, B.cepacia, S. aureus. Từ khóa: Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi liên quan thở máy, viêm phổi khôngliên quan thở máy, vi khuẩn đờm. SOME CLINIAL, PARACLINIAL, SPUTUM BACTERIALCHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH NOSOCOMIAL PNEUMONIAETREATED AT PHAM NGOC THACH HOSPITAL, HO CHI MINH CITY ABSTRACT Objectives: To describe some clinical, paraclinical and sputum bacterialcharacteristics of patients with hospital – acquired pneumoniae (HAP) treated at PhamNgoc Thach hospital, Ho Chi Minh city. Subjects: 91 patients with HAP treated at Pham Ngoc Thach hospital, Ho ChiMinh city, including 44 patients with ventilator-associated pneumonia (VAP) and 47patients with Non - Ventilator-Associated Hospital- Acquired Pneumonia (NV- HAP). Methods: prospective and retrospective, cross – sectional study. Results: - NV- HAP: fever (43.2%), septic shock (25%), consciousness disorder(52.3%), dyspnea (93.2%), cough (93.2%), purulent sputum (81.6%), hemoptysis(9.1%), tachypnea/ bradypea (95.5%), moist rales, dry rales (77.3%), pulmonarycoagulation syndrome (43.2%). X-ray: pulmonary infiltrates (100%), pleural effusion(2.3%), multi-lobed lesions (95.3%). Blood test: white blood cell count: 17.55 ± 8.89,leukocytosis (77.3%), increaseed CRP concentration (72.7%). Blood gas: hypoxemicrespiratory failure (23.1%), hypercapnic respiratory failure (15.4%). Sputum bacteria:Gram-negative bacteria (89.4%). Bacterial species isolated: K. pneumoniae (29.55%),A. baumannii (22.73%), E. coli (18.18%), P. aeruginosa (11.36%), S. aureus (9.09%). - VAP: fever (23.4%), septic shock (53.4%), consciousness disorder (74.5%),6 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCdyspnea (93.6%), cough (85.1%), purulent sputum (66%), hemoptysis (6.4%), tachypnea/bradypnea (91.5%), moist rales, dry rales (83%), pulmonary coagulation syndrome(19.1%). X-ray: pulmonary infiltrates (100%), pleural effusion (6.8%), cavernous(2.3%), multi-lobed lesions (97.7%). Blood test: white blood cell count: 18.72 ± 9.87,leukocytosis (83%), increased CRP concentration (94.1%). Blood gases: hypoxemicrespiratory failure (31%), hypercapnic respiratory failure (33.3%). Sputum bacteria:Gram-negative bacteria (90.9%). Bacterial species isolated: K. pneumoniae (34.04%),A. baumannii (27.66%), E. coli (8.51%), P. aeruginosa (8.51%), B. cepacia (4.26%), S.maltophia (4.26%). Conclusion: Common clinical symptoms in patients with HAP include fever,consciousness disorder, cough, dyspnea, purulent sputu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi bệnh viện Viêm phổi liên quan thở máy Viêm phổi không liên quan thở máy Vi khuẩn đờmTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0