Năng suất và chất lượng thịt lợn lai Du(LxY) và PiDu(LxY) của Công ty TNHH Dabaco Tuyên Quang
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 258.21 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Dabaco Tuyên Quang trong thời gian từ tháng 6/2019 đến 3/2020 nhằm đánh giá năng suất và chất lượng thịt của hai tổ hợp lợn lai giữa Duroc (Du) và PiDu với F1 (LxY).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Năng suất và chất lượng thịt lợn lai Du(LxY) và PiDu(LxY) của Công ty TNHH Dabaco Tuyên Quang DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG THỊT LỢN LAI DU(LxY) VÀ PIDU(LxY) CỦA CÔNG TY TNHH DABACO TUYÊN QUANG Nguyễn Thị Thanh Hải1*, Nguyễn Thị Chinh1, Nguyễn Thị Hạnh1, Vũ Thị Hoài Thu1 và Dương Văn Chu2 Ngày nhận bài báo: 22/07/2020 - Ngày nhận bài phản biện: 10/08/2020 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 24/08/2020 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Dabaco Tuyên Quang trong thời gian từ tháng 6/2019 đến 3/2020 nhằm đánh giá năng suất và chất lượng thịt của hai tổ hợp lợn lai giữa Duroc (Du) và PiDu với F1(LxY). Số lợn được chọn ngẫu nhiên 6 con từ tổng số 240 con (120 Du(LxY) và PiDu(LxY), thời gian nuôi 100 ngày xuất bán. Các chỉ tiêu năng suất và chất lượng được đánh giá gồm: Khối lượng giết mổ, khối lượng móc hàm, độ dài thân thịt, dày mỡ, pH, màu sắc và độ dai của thịt. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỷ lệ móc hàm ở Du(LxY) là 78,6%, thấp hơn giá trị 79,82% của PiDu(LxY); dài thân thịt ở tổ hợp lai Du(LxY) là 101,95cm, cao hơn 98,30cm của PiDu(LxY); Tỷ lệ thịt xẻ của con lai Du(LxY) là 68,25%, thấp hơn so với 71,1% của PiDu(LxY); độ sáng (L), độ đỏ (a) và độ vàng (b) của thịt lợn Du(LxY) lần lượt là 47,11; 16,25; 11,49, đều cao hơn thịt lợn PiDu(LxY). Như vậy, lợn lai thương phẩm có năng suất và chất lượng tốt hơn so với lợn thuần chủng. Từ khóa: Lợn, nái F1(LxY), năng suất, chất lượng, Duroc, PiDu. ABSTRACT Productivity and meat quality of Du(LxY) and PiDu(LxY) crossbred pigs at Tuyen Quang Dabaco The study was conducted at Dabaco Tuyen Quang company from June 2019 to march 2020 in order to evaluate the productivity and meat quality of Du(LxY) and PiDu(LxY) crossbred pigs. 6 pigs were randomly selected from a total of 240 pigs (120 pigs/crossbred), with the rearing period of 100 days (market age). Productivity and meat qualitycriteria include Mass of slaughter, crossbred hook, Grease thickness, flesh colour, firmness. Research results show that: The percentage of crossbred hook Du(LxY) is 78.6% lower than that of the hybrid PiDu(LxY) is 79.82%; long carcass Du(LxY) 101.95cm higher PiDu(LxY) 98.30cm; Carcass ratio Du(LxY) 68.25% lower PiDu(LxY) 71.1%; light (L*), red (a*), yellow (b*) in Du(LxY) as 47.11, 16.25, 11.49, higher PiDu(LxY), respectively. This shows that the crossbreds yields higher productivity and meat quality than their purebreds. Key words: Pigs, F1(LxY) sows, meat quality, productivity, Du, PiDu.1. ĐẶT VẤN ĐỀ biến để khai thác ưu thế lai, các đực ngoại được đưa vào nuôi phổ biến trong các nông Trong những năm gần đây, khi nền kinh hộ và trang trại chăn nuôi công nghiệp. Tỉnhtế ngày càng phát triển, thu nhập của người Tuyên Quang là một trong những tỉnh miềndân tăng cao, nhu cầu về thực phẩm chất núi có ngành chăn nuôi chưa phát triển, chủlượng cũng theo đó tăng lên, đặc biệt là thịt yếu là chăn nuôi nông hộ, với quy mô vừa vàlợn siêu nạc. Vì vậy, ngành chăn nuôi đã và nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp vì ngành chăn nuôiđang mở rộng theo hướng tăng năng suất và của tỉnh chưa được chú trọng đầu tư pháttăng tỷ lệ nạc. Chính vì vậy, các tổ hợp lai 3-4 triển. Việc theo dõi, đánh giá khả năng sảngiống với các đực Du, lai PiDu ngày càng phổ xuất thông qua các chỉ tiêu về sinh sản, sinh1 Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang trưởng, chất lượng thịt là vấn đề rất cần thiết2 Công ty TNHH Dabaco Tuyên Quang nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi* Tác giả liên hệ: TS. Nguyễn Thị Thanh Hải, Trường đại họcNông Lâm Bắc Giang - Việt Yên - Bắc Giang; ĐT: 0393932781; lợn hướng nạc, để nâng cao năng suất và hiệuEmail: thanhhaicdnl@gmail.com quả kinh tế, đưa ngành chăn nuôi nói chung12 KHKT Chăn nuôi số 261 - tháng 12 năm 2020DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔIvà chăn nuôi lợn nói riêng là ngành mũi nhọn từng lợn sống bằng máy siêu â ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Năng suất và chất lượng thịt lợn lai Du(LxY) và PiDu(LxY) của Công ty TNHH Dabaco Tuyên Quang DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG THỊT LỢN LAI DU(LxY) VÀ PIDU(LxY) CỦA CÔNG TY TNHH DABACO TUYÊN QUANG Nguyễn Thị Thanh Hải1*, Nguyễn Thị Chinh1, Nguyễn Thị Hạnh1, Vũ Thị Hoài Thu1 và Dương Văn Chu2 Ngày nhận bài báo: 22/07/2020 - Ngày nhận bài phản biện: 10/08/2020 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 24/08/2020 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Dabaco Tuyên Quang trong thời gian từ tháng 6/2019 đến 3/2020 nhằm đánh giá năng suất và chất lượng thịt của hai tổ hợp lợn lai giữa Duroc (Du) và PiDu với F1(LxY). Số lợn được chọn ngẫu nhiên 6 con từ tổng số 240 con (120 Du(LxY) và PiDu(LxY), thời gian nuôi 100 ngày xuất bán. Các chỉ tiêu năng suất và chất lượng được đánh giá gồm: Khối lượng giết mổ, khối lượng móc hàm, độ dài thân thịt, dày mỡ, pH, màu sắc và độ dai của thịt. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỷ lệ móc hàm ở Du(LxY) là 78,6%, thấp hơn giá trị 79,82% của PiDu(LxY); dài thân thịt ở tổ hợp lai Du(LxY) là 101,95cm, cao hơn 98,30cm của PiDu(LxY); Tỷ lệ thịt xẻ của con lai Du(LxY) là 68,25%, thấp hơn so với 71,1% của PiDu(LxY); độ sáng (L), độ đỏ (a) và độ vàng (b) của thịt lợn Du(LxY) lần lượt là 47,11; 16,25; 11,49, đều cao hơn thịt lợn PiDu(LxY). Như vậy, lợn lai thương phẩm có năng suất và chất lượng tốt hơn so với lợn thuần chủng. Từ khóa: Lợn, nái F1(LxY), năng suất, chất lượng, Duroc, PiDu. ABSTRACT Productivity and meat quality of Du(LxY) and PiDu(LxY) crossbred pigs at Tuyen Quang Dabaco The study was conducted at Dabaco Tuyen Quang company from June 2019 to march 2020 in order to evaluate the productivity and meat quality of Du(LxY) and PiDu(LxY) crossbred pigs. 6 pigs were randomly selected from a total of 240 pigs (120 pigs/crossbred), with the rearing period of 100 days (market age). Productivity and meat qualitycriteria include Mass of slaughter, crossbred hook, Grease thickness, flesh colour, firmness. Research results show that: The percentage of crossbred hook Du(LxY) is 78.6% lower than that of the hybrid PiDu(LxY) is 79.82%; long carcass Du(LxY) 101.95cm higher PiDu(LxY) 98.30cm; Carcass ratio Du(LxY) 68.25% lower PiDu(LxY) 71.1%; light (L*), red (a*), yellow (b*) in Du(LxY) as 47.11, 16.25, 11.49, higher PiDu(LxY), respectively. This shows that the crossbreds yields higher productivity and meat quality than their purebreds. Key words: Pigs, F1(LxY) sows, meat quality, productivity, Du, PiDu.1. ĐẶT VẤN ĐỀ biến để khai thác ưu thế lai, các đực ngoại được đưa vào nuôi phổ biến trong các nông Trong những năm gần đây, khi nền kinh hộ và trang trại chăn nuôi công nghiệp. Tỉnhtế ngày càng phát triển, thu nhập của người Tuyên Quang là một trong những tỉnh miềndân tăng cao, nhu cầu về thực phẩm chất núi có ngành chăn nuôi chưa phát triển, chủlượng cũng theo đó tăng lên, đặc biệt là thịt yếu là chăn nuôi nông hộ, với quy mô vừa vàlợn siêu nạc. Vì vậy, ngành chăn nuôi đã và nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp vì ngành chăn nuôiđang mở rộng theo hướng tăng năng suất và của tỉnh chưa được chú trọng đầu tư pháttăng tỷ lệ nạc. Chính vì vậy, các tổ hợp lai 3-4 triển. Việc theo dõi, đánh giá khả năng sảngiống với các đực Du, lai PiDu ngày càng phổ xuất thông qua các chỉ tiêu về sinh sản, sinh1 Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang trưởng, chất lượng thịt là vấn đề rất cần thiết2 Công ty TNHH Dabaco Tuyên Quang nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi* Tác giả liên hệ: TS. Nguyễn Thị Thanh Hải, Trường đại họcNông Lâm Bắc Giang - Việt Yên - Bắc Giang; ĐT: 0393932781; lợn hướng nạc, để nâng cao năng suất và hiệuEmail: thanhhaicdnl@gmail.com quả kinh tế, đưa ngành chăn nuôi nói chung12 KHKT Chăn nuôi số 261 - tháng 12 năm 2020DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔIvà chăn nuôi lợn nói riêng là ngành mũi nhọn từng lợn sống bằng máy siêu â ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật chăn nuôi Bài viết về chăn nuôi Lợn nái F1 Lợn lai Duroc Lợn lai PiDuTài liệu có liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 160 0 0 -
5 trang 131 0 0
-
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 90 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 87 1 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 73 0 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 72 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 71 1 0 -
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 64 0 0 -
8 trang 56 0 0
-
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 55 0 0