Nghị đinh Số 109/2007/NĐ-CP
Số trang: 37
Loại file: doc
Dung lượng: 233.50 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghị định của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị đinh Số 109/2007/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ Số : 109/2007/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2007 NGHỊ ĐỊNHVề chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần ______ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊ ĐỊNH : Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển doanh nghiệp 100% vốnnhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là cổ phần hóa) 1. Chuyển đổi những doanh nghiệp mà Nhà nước không cần giữ100% vốn sang loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở h ữu; huy đ ộng v ốncủa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài để nâng cao năng lực tàichính, đổi mới công nghệ, đổi mới phương thức quản lý nhằm nâng caohiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. 2. Đảm bảo hài hoà lợi ích của Nhà nước, doanh nghi ệp, nhà đ ầu t ưvà người lao động trong doanh nghiệp. 2 3. Thực hiện công khai, minh bạch theo nguyên tắc thị trường; khắcphục tình trạng cổ phần hóa khép kín trong nội bộ doanh nghiệp; gắn vớiphát triển thị trường vốn, thị trường chứng khoán. Điều 2. Đối tượng cổ phần hóa 1. Công ty nhà nước độc lập thuộc các Bộ, ngành, địa phương. 2. Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế (sau đây gọi tắt là tập đoàn),Tổng công ty nhà nước (kể cả Ngân hàng Thương mại nhà nước). 3. Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con. 4. Công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty do Nhànước quyết định đầu tư và thành lập. 5. Đơn vị hạch toán phụ thuộc của công ty nhà nước độc l ập, t ậpđoàn, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ, công ty thành viên h ạch toán đ ộclập của Tổng công ty. 6. Công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điềulệ. Điều 3. Điều kiện cổ phần hóa 1. Các doanh nghiệp quy định tại Điều 2 Nghị định này th ực hi ện c ổphần hóa khi đảm bảo đủ 02 điều kiện: a) Không thuộc diện Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Danhmục doanh nghiệp thuộc diện Nhà nước nắm giữ 100% vốn đi ều l ệ doThủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ; b) Còn vốn nhà nước sau khi đã được xử lý tài chính và đánh giá lạigiá trị doanh nghiệp. 2. Đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc, ngoài điều kiện quy định tạikhoản 1 Điều này còn phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Có đủ điều kiện hạch toán độc lập; b) Việc cổ phần hóa đơn vị hạch toán phụ thuộc không gây khó khănhoặc ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệphoặc các bộ phận còn lại của doanh nghiệp; c) Đã xác định trong Phương án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp đượcThủ tướng Chính phủ phê duyệt. 3 3. Trường hợp sau khi đã được xử lý tài chính và xác định lại giá trịdoanh nghiệp theo quy định tại Chương II và Ch ương III Ngh ị đ ịnh này màgiá trị thực tế doanh nghiệp thấp hơn các khoản phải trả thì chuy ển sangthực hiện bán hoặc giải thể, phá sản. Điều 4. Hình thức cổ phần hóa 1. Giữ nguyên vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hànhthêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. 2. Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp hoặc kếthợp vừa bán bớt một phần vốn nhà nước vừa phát hành thêm cổ phiếu đểtăng vốn điều lệ. 3. Bán toàn bộ vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp hoặc kết hợpvừa bán toàn bộ vốn nhà nước vừa phát hành thêm cổ phiếu để t ăng vốn điềulệ. Điều 5. Phương thức bán cổ phần lần đầu 1. Việc bán cổ phần lần đầu được thực hiện theo các phương thứcđấu giá công khai, bảo lãnh phát hành, thoả thuận trực tiếp theo quy đ ịnhtại Chương IV Nghị định này. 2. Tuỳ theo đối tượng và điều kiện mua cổ phần lần đầu, cơ quanquyết định cổ phần hóa xác định phương thức bán cổ phần phù hợp. 3. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết phương thức bán c ổ ph ần l ầnđầu theo các quy định tại Nghị định này. Điều 6. Đối tượng và điều kiện mua cổ phần 1. Nhà đầu tư trong nước: a) Nhà đầu tư trong nước là cá nhân người Việt Nam, các tổ chức kinhtế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; b) Nhà đầu tư trong nước được quyền mua cổ phần của doanhnghiệp cổ phần hóa với số lượng không hạn chế, trừ tr ường hợp quy địnhtại khoản 4 Điều này. 2. Nhà đầu tư nước ngoài: 4 a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị đinh Số 109/2007/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ Số : 109/2007/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2007 NGHỊ ĐỊNHVề chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần ______ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊ ĐỊNH : Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục tiêu, yêu cầu của việc chuyển doanh nghiệp 100% vốnnhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là cổ phần hóa) 1. Chuyển đổi những doanh nghiệp mà Nhà nước không cần giữ100% vốn sang loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở h ữu; huy đ ộng v ốncủa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài để nâng cao năng lực tàichính, đổi mới công nghệ, đổi mới phương thức quản lý nhằm nâng caohiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. 2. Đảm bảo hài hoà lợi ích của Nhà nước, doanh nghi ệp, nhà đ ầu t ưvà người lao động trong doanh nghiệp. 2 3. Thực hiện công khai, minh bạch theo nguyên tắc thị trường; khắcphục tình trạng cổ phần hóa khép kín trong nội bộ doanh nghiệp; gắn vớiphát triển thị trường vốn, thị trường chứng khoán. Điều 2. Đối tượng cổ phần hóa 1. Công ty nhà nước độc lập thuộc các Bộ, ngành, địa phương. 2. Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế (sau đây gọi tắt là tập đoàn),Tổng công ty nhà nước (kể cả Ngân hàng Thương mại nhà nước). 3. Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con. 4. Công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty do Nhànước quyết định đầu tư và thành lập. 5. Đơn vị hạch toán phụ thuộc của công ty nhà nước độc l ập, t ậpđoàn, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ, công ty thành viên h ạch toán đ ộclập của Tổng công ty. 6. Công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điềulệ. Điều 3. Điều kiện cổ phần hóa 1. Các doanh nghiệp quy định tại Điều 2 Nghị định này th ực hi ện c ổphần hóa khi đảm bảo đủ 02 điều kiện: a) Không thuộc diện Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Danhmục doanh nghiệp thuộc diện Nhà nước nắm giữ 100% vốn đi ều l ệ doThủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ; b) Còn vốn nhà nước sau khi đã được xử lý tài chính và đánh giá lạigiá trị doanh nghiệp. 2. Đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc, ngoài điều kiện quy định tạikhoản 1 Điều này còn phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Có đủ điều kiện hạch toán độc lập; b) Việc cổ phần hóa đơn vị hạch toán phụ thuộc không gây khó khănhoặc ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệphoặc các bộ phận còn lại của doanh nghiệp; c) Đã xác định trong Phương án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp đượcThủ tướng Chính phủ phê duyệt. 3 3. Trường hợp sau khi đã được xử lý tài chính và xác định lại giá trịdoanh nghiệp theo quy định tại Chương II và Ch ương III Ngh ị đ ịnh này màgiá trị thực tế doanh nghiệp thấp hơn các khoản phải trả thì chuy ển sangthực hiện bán hoặc giải thể, phá sản. Điều 4. Hình thức cổ phần hóa 1. Giữ nguyên vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hànhthêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. 2. Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp hoặc kếthợp vừa bán bớt một phần vốn nhà nước vừa phát hành thêm cổ phiếu đểtăng vốn điều lệ. 3. Bán toàn bộ vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp hoặc kết hợpvừa bán toàn bộ vốn nhà nước vừa phát hành thêm cổ phiếu để t ăng vốn điềulệ. Điều 5. Phương thức bán cổ phần lần đầu 1. Việc bán cổ phần lần đầu được thực hiện theo các phương thứcđấu giá công khai, bảo lãnh phát hành, thoả thuận trực tiếp theo quy đ ịnhtại Chương IV Nghị định này. 2. Tuỳ theo đối tượng và điều kiện mua cổ phần lần đầu, cơ quanquyết định cổ phần hóa xác định phương thức bán cổ phần phù hợp. 3. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết phương thức bán c ổ ph ần l ầnđầu theo các quy định tại Nghị định này. Điều 6. Đối tượng và điều kiện mua cổ phần 1. Nhà đầu tư trong nước: a) Nhà đầu tư trong nước là cá nhân người Việt Nam, các tổ chức kinhtế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; b) Nhà đầu tư trong nước được quyền mua cổ phần của doanhnghiệp cổ phần hóa với số lượng không hạn chế, trừ tr ường hợp quy địnhtại khoản 4 Điều này. 2. Nhà đầu tư nước ngoài: 4 a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thông tư luật doanh nghiệp Cổ phần hóa DNNN Luật Tổ chức Chính phủ Luật Doanh nghiệp Luật Chứng khoánTài liệu có liên quan:
-
44 trang 1039 0 0
-
Giáo trình Luật Chứng khoán: Phần 2 - TS. Nguyễn Văn Tuyến (chủ biên)
98 trang 300 0 0 -
Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam
4 trang 288 0 0 -
Luật chứng khoán Nghị định số 114/2008/NĐ - CP
10 trang 269 0 0 -
8 trang 250 0 0
-
Những quy định trong luật cạnh tranh
40 trang 249 0 0 -
4 trang 210 0 0
-
Luật doanh nghiệp - Các loại hình công ty (thuyết trình)
63 trang 182 0 0 -
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 180 0 0 -
0 trang 178 0 0