Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2'β-hydroxy-3'- imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệm
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 410.84 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2β-hydroxy-3- imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệmBÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2β-hydroxy-3- imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệm EFFECTS OF PROPYL 10β - [(2β-HYDROXY-3-IMIDAZOL)] DEOXOARTEMISININ (32) ON RABBITS’ HEMATOPOIETIC FUNCTIONS Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Trường Đại học Dược Hà Nội 1 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 3 Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ươngTÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương từ tháng 02 - 05 năm2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32)đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệm. Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất(32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày x 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệmtiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29.Các chỉ tiêu đánh giá gồm: hàm lượng hemoglobin, số lượng hồng cầu, số lượng bạch cầu, công thức bạch cầu,hematocrit, số lượng tiểu cầu và thể tích trung bình hồng cầu. Kết quả: Hầu hết các chỉ số huyết học ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với lôchứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá trị p > 0,05.Ngoại trừ, ở N14, số lượng hồng cầu ở lô uống (32) liều 72 mg/kg/ngày giảm có ý nghĩa thống kê so với N0 (p <0,05) nhưng ở N29 lại tăng lên và không khác biệt có ý nghĩa so với N0. Tương tự, lượng hematocrit của lô uống216 mg/kg/ngày tăng lên có ý nghĩa thống kê ở N14 nhưng ở N29 lại khác biệt không có ý nghĩa so với N0 (p> 0,05). Kết luận: Hợp chất (32) với liều 72 và 216 mg/kg/ngày x 28 ngày liên tiếp bằng đường uống không ảnhhưởng tới chức phận tạo máu của thỏ thí nghiệm. Từ khóa: 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), chức năng tạo máu, hồng cầu,bạch cầu, hematocrit, hemoglobin, tiểu cầu, thể tích trung bình hồng cầu.Ngày nhận bài: 20/01/2022Ngày phản biện: 24/01/2022Ngày chấp nhận đăng: 25/2/202234 TẠP CHÍ SỐ 01(42)-2022ABSTRACT This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology between Februaryand May, 2021. The compound 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) was treated orally inexperimental rabbits in order to examine whether it affected rabbits’ hematopoietic functions or not. Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing wereapplied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and216 mg/kg/day x 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solven was also testedsimultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing),day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were testedfor hematological parameters including red blood cell, white blood cell, white blood cell formula, hematocrit,hemoglobin, platelet and mean corpuscular volume. Results: Generally, most of the hematological parameters of the two (32)-treated groups were not significantlydifferent from the control group. Besides, those indices on days 14 and 29 did not change significantly comparedto before taking the (32) on day 0 (the p values > 0.05). Nevertheless, with the dose of 72 mg/kg/day, rabbits’erythrocyte counts decreased significantly on day 14 comparing to that on day 0 (p < 0.05) and became innormal limits on day 29 (p > 0.05). In addition, in the group treated with 216 mg/kg/day, rabbits’ hematocritindices increased significantly on day 14 comparing to that on day 0 (p < 0.05) and did not change significantlycompared to that on day 29 (p > 0.05). Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 and 216 mg/kg/day x 28 consecutive days didnot affect rabbits’ hematopoietic functions. Keywords: 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, hematopoietic function,hematological parameters, red blood cell, white blood cell, white bloo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2β-hydroxy-3- imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệmBÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2β-hydroxy-3- imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệm EFFECTS OF PROPYL 10β - [(2β-HYDROXY-3-IMIDAZOL)] DEOXOARTEMISININ (32) ON RABBITS’ HEMATOPOIETIC FUNCTIONS Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Trường Đại học Dược Hà Nội 1 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 3 Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ươngTÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương từ tháng 02 - 05 năm2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32)đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệm. Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất(32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày x 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệmtiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29.Các chỉ tiêu đánh giá gồm: hàm lượng hemoglobin, số lượng hồng cầu, số lượng bạch cầu, công thức bạch cầu,hematocrit, số lượng tiểu cầu và thể tích trung bình hồng cầu. Kết quả: Hầu hết các chỉ số huyết học ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với lôchứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá trị p > 0,05.Ngoại trừ, ở N14, số lượng hồng cầu ở lô uống (32) liều 72 mg/kg/ngày giảm có ý nghĩa thống kê so với N0 (p <0,05) nhưng ở N29 lại tăng lên và không khác biệt có ý nghĩa so với N0. Tương tự, lượng hematocrit của lô uống216 mg/kg/ngày tăng lên có ý nghĩa thống kê ở N14 nhưng ở N29 lại khác biệt không có ý nghĩa so với N0 (p> 0,05). Kết luận: Hợp chất (32) với liều 72 và 216 mg/kg/ngày x 28 ngày liên tiếp bằng đường uống không ảnhhưởng tới chức phận tạo máu của thỏ thí nghiệm. Từ khóa: 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), chức năng tạo máu, hồng cầu,bạch cầu, hematocrit, hemoglobin, tiểu cầu, thể tích trung bình hồng cầu.Ngày nhận bài: 20/01/2022Ngày phản biện: 24/01/2022Ngày chấp nhận đăng: 25/2/202234 TẠP CHÍ SỐ 01(42)-2022ABSTRACT This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology between Februaryand May, 2021. The compound 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) was treated orally inexperimental rabbits in order to examine whether it affected rabbits’ hematopoietic functions or not. Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing wereapplied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and216 mg/kg/day x 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solven was also testedsimultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing),day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were testedfor hematological parameters including red blood cell, white blood cell, white blood cell formula, hematocrit,hemoglobin, platelet and mean corpuscular volume. Results: Generally, most of the hematological parameters of the two (32)-treated groups were not significantlydifferent from the control group. Besides, those indices on days 14 and 29 did not change significantly comparedto before taking the (32) on day 0 (the p values > 0.05). Nevertheless, with the dose of 72 mg/kg/day, rabbits’erythrocyte counts decreased significantly on day 14 comparing to that on day 0 (p < 0.05) and became innormal limits on day 29 (p > 0.05). In addition, in the group treated with 216 mg/kg/day, rabbits’ hematocritindices increased significantly on day 14 comparing to that on day 0 (p < 0.05) and did not change significantlycompared to that on day 29 (p > 0.05). Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 and 216 mg/kg/day x 28 consecutive days didnot affect rabbits’ hematopoietic functions. Keywords: 10β-[(2β-hydroxy-3-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, hematopoietic function,hematological parameters, red blood cell, white blood cell, white bloo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược cổ truyền Chức năng tạo máu Thể tích trung bình hồng cầu Thuốc điều trị sốt rétTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0