Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có rung nhĩ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 146.85 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não (ĐQN) bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở bệnh nhân (BN) bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (BTTMCBMT) có rung nhĩ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có rung nhĩT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÂM SÀNG VÀPHÂN TẦNG NGUY CƠ ĐỘT QUỴ NÃO BẰNG THANG ĐIỂMCHADS2 VÀ CHA2DS2 - VASc Ở BỆNH NHÂNBỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH CÓ RUNG NHĨNguyễn Văn Thái*; Nguyễn Oanh Oanh*TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não (ĐQN)bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở bệnh nhân (BN) bệnh tim thiếu máu cục bộmạn tính (BTTMCBMT) có rung nhĩ. Đối tượng và phương pháp: 73 BN BTTMCBMT có rungnhĩ, tuổi trung bình 72,5 ± 10,0, được xác định các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguycơ ĐQN bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc. Kết quả: điểm CHADS2 trung bình2,3 ± 1,2, điểm CHA2DS2 - VASc trung bình 3,6 ± 1,5. 78,1% BN có điểm CHADS2 ≥ 2 và90,4% BN có điểm CHA2DS2 - VASc ≥ 2. 12,3% BN không có chỉ định dùng thuốc chống đôngtheo thang điểm CHADS2 (= 1), nhưng lại có chỉ định theo thang điểm CHA2DS2 - VASc (≥ 2).Kết luận: tính theo điểm CHA2DS2 - VASc, hầu hết BN BTTMCBMT có rung nhĩ đều đượckhuyến cáo sử dụng thuốc chống đông để phòng ngừa ĐQN.* Từ khóa: Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính; Rung nhĩ; Điểm CHADS2, CHA2DS2 - VASc;Đột quỵ não.Studying Clinical Risk Factors and Risk Stratification of Stroke byCHADS2 and CHA2DS2 - VASc Score in Patients with Stable CoronaryArtery Disease and Atrial FibrillationSummaryObjectives: To evaluate the clinical risk factors and risk stratification of stroke by CHADS2and CHA2DS2 - VASc score in patients with stable coronary artery disease (SCAD) and atrialfibrillation (AF). Subjects and methods: 73 patients with SCAD and AF (mean age 72.5 ± 10.0years) were assessed by using CHADS2 score and CHA2DS2 - VASc score to estimate the riskstratification of stroke. Results: Mean CHADS2 score was 2.3 ± 1.2 and mean CHA2DS2 - VAScscore 3.6 ± 1.5. 78.1% of the patients with a CHADS2 score of 2 or higher and 90.4% of thepatients with a CHADS2 score of 2 or higher. 12.3% of patients with SCAD and AF did not haveclear indications for antithrombotic therapy according to the CHADS2 score (= 1), while they hadstrong indications for such treatment on the basis of the CHA2DS2 - VASc score (≥ 2).Conclusions: According to the CHA2DS2 - VASc score, almost all patients with SCAD and AFrequire antithrombotic treatment.* Key words: Stable coronary artery disease; Atrial fibrillation; CHADS2, CHA2DS2 - VASc; Stroke.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Thái (thaisalem0203@gmail.com)Ngày nhận bài: 12/11/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/01/2017Ngày bài báo được đăng: 17/01/201787T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017ĐẶT VẤN ĐỀRung nhĩ là một rối loạn nhịp thườnggặp, tỷ lệ rung nhĩ gặp khoảng 19% [8].Rung nhĩ làm nguy cơ ĐQN tăng lên 5 lần[2]. Đột quỵ ở BN rung nhĩ có tỷ lệ tửvong cao hơn và để lại di chứng nặnghơn, đồng thời rung nhĩ thường đi kèmvới các bệnh tim mạch khác. Trên thựctế, rung nhĩ chủ yếu được nghiên cứu ởbệnh cảnh nhồi máu cơ tim cấp tính,trong khi rung nhĩ ở BTTMCBMT còn ítđược đề cập.Do vậy, nghiên cứu của chúng tôinhằm: Đánh giá các yếu tố nguy cơ tắcmạch huyết khối bằng thang điểmCHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở BNBTTMCBMT có rung nhĩ để phân tầngnguy cơ ĐQN ở nhóm BN này. Ngoài ra,chúng tôi so sánh chỉ định điều trị dựphòng huyết khối theo điểm CHADS2 vàCHA2DS2 - VASc.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.73 BN được chẩn đoán BTTMCBMTcó rung nhĩ điều trị tại Khoa Tim mạch,Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 11 - 2013đến 10 - 2016.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu,mô tả cắt ngang.* Nội dung nghiên cứu:- BN được thăm khám lâm sàng, làmcác xét nghiệm thường quy, siêu âm tim,điện tim 12 đạo trình, biên bản chụp độngmạch vành.88- Phân tầng nguy cơ ĐQN theo thangđiểm CHADS2: cho 1 điểm khi có suy timxung huyết, tăng huyết áp (THA), đái tháođường (ĐTĐ), tuổi ≥ 75 và cho 2 điểm khicó tiền sử ĐQN hoặc cơn thiếu máu nãocục bộ thoáng qua. Thang điểm CHA2DS2- VASc: tương tự CHADS2 cộng thêm3 yếu tố: cho 1 điểm khi tuổi từ 65 - 74,bệnh mạch máu và giới nữ.* Các tiêu chuẩn dùng trong nghiêncứu:- Chẩn đoán BTTMCBMT theo Hội Timmạch châu Âu (2008) [1].- Chẩn đoán rung nhĩ khi: trên điện tim12 đạo trình thấy mất sóng p, thay bằngsóng f (tần số thường > 300 chu kỳ/phút),khoảng cách RR và biên độ QRS khôngđều [3].* Xử lý số liệu: phân tích và xử lý sốliệu bằng phần mềm SPSS 20.0, Excel2010.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Đặc điểm chung của đối tượngnghiên cứu.73 BN BTTMCBMT rung nhĩ, tuổi trungbình 72,5 ± 10,1, tuổi nhỏ nhất 45, tuổilớn nhất 9, phù hợp với kết quả nghiêncứu của các tác giả khác. Theo Zielonkavà CS (2015) [9], tuổi trung bình của BNBTTMCBMT có rung nhĩ là 70 ± 9. Tỷ lệmắc rung nhĩ tăng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có rung nhĩT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÂM SÀNG VÀPHÂN TẦNG NGUY CƠ ĐỘT QUỴ NÃO BẰNG THANG ĐIỂMCHADS2 VÀ CHA2DS2 - VASc Ở BỆNH NHÂNBỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH CÓ RUNG NHĨNguyễn Văn Thái*; Nguyễn Oanh Oanh*TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não (ĐQN)bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở bệnh nhân (BN) bệnh tim thiếu máu cục bộmạn tính (BTTMCBMT) có rung nhĩ. Đối tượng và phương pháp: 73 BN BTTMCBMT có rungnhĩ, tuổi trung bình 72,5 ± 10,0, được xác định các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguycơ ĐQN bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc. Kết quả: điểm CHADS2 trung bình2,3 ± 1,2, điểm CHA2DS2 - VASc trung bình 3,6 ± 1,5. 78,1% BN có điểm CHADS2 ≥ 2 và90,4% BN có điểm CHA2DS2 - VASc ≥ 2. 12,3% BN không có chỉ định dùng thuốc chống đôngtheo thang điểm CHADS2 (= 1), nhưng lại có chỉ định theo thang điểm CHA2DS2 - VASc (≥ 2).Kết luận: tính theo điểm CHA2DS2 - VASc, hầu hết BN BTTMCBMT có rung nhĩ đều đượckhuyến cáo sử dụng thuốc chống đông để phòng ngừa ĐQN.* Từ khóa: Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính; Rung nhĩ; Điểm CHADS2, CHA2DS2 - VASc;Đột quỵ não.Studying Clinical Risk Factors and Risk Stratification of Stroke byCHADS2 and CHA2DS2 - VASc Score in Patients with Stable CoronaryArtery Disease and Atrial FibrillationSummaryObjectives: To evaluate the clinical risk factors and risk stratification of stroke by CHADS2and CHA2DS2 - VASc score in patients with stable coronary artery disease (SCAD) and atrialfibrillation (AF). Subjects and methods: 73 patients with SCAD and AF (mean age 72.5 ± 10.0years) were assessed by using CHADS2 score and CHA2DS2 - VASc score to estimate the riskstratification of stroke. Results: Mean CHADS2 score was 2.3 ± 1.2 and mean CHA2DS2 - VAScscore 3.6 ± 1.5. 78.1% of the patients with a CHADS2 score of 2 or higher and 90.4% of thepatients with a CHADS2 score of 2 or higher. 12.3% of patients with SCAD and AF did not haveclear indications for antithrombotic therapy according to the CHADS2 score (= 1), while they hadstrong indications for such treatment on the basis of the CHA2DS2 - VASc score (≥ 2).Conclusions: According to the CHA2DS2 - VASc score, almost all patients with SCAD and AFrequire antithrombotic treatment.* Key words: Stable coronary artery disease; Atrial fibrillation; CHADS2, CHA2DS2 - VASc; Stroke.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Thái (thaisalem0203@gmail.com)Ngày nhận bài: 12/11/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/01/2017Ngày bài báo được đăng: 17/01/201787T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017ĐẶT VẤN ĐỀRung nhĩ là một rối loạn nhịp thườnggặp, tỷ lệ rung nhĩ gặp khoảng 19% [8].Rung nhĩ làm nguy cơ ĐQN tăng lên 5 lần[2]. Đột quỵ ở BN rung nhĩ có tỷ lệ tửvong cao hơn và để lại di chứng nặnghơn, đồng thời rung nhĩ thường đi kèmvới các bệnh tim mạch khác. Trên thựctế, rung nhĩ chủ yếu được nghiên cứu ởbệnh cảnh nhồi máu cơ tim cấp tính,trong khi rung nhĩ ở BTTMCBMT còn ítđược đề cập.Do vậy, nghiên cứu của chúng tôinhằm: Đánh giá các yếu tố nguy cơ tắcmạch huyết khối bằng thang điểmCHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở BNBTTMCBMT có rung nhĩ để phân tầngnguy cơ ĐQN ở nhóm BN này. Ngoài ra,chúng tôi so sánh chỉ định điều trị dựphòng huyết khối theo điểm CHADS2 vàCHA2DS2 - VASc.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.73 BN được chẩn đoán BTTMCBMTcó rung nhĩ điều trị tại Khoa Tim mạch,Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 11 - 2013đến 10 - 2016.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu,mô tả cắt ngang.* Nội dung nghiên cứu:- BN được thăm khám lâm sàng, làmcác xét nghiệm thường quy, siêu âm tim,điện tim 12 đạo trình, biên bản chụp độngmạch vành.88- Phân tầng nguy cơ ĐQN theo thangđiểm CHADS2: cho 1 điểm khi có suy timxung huyết, tăng huyết áp (THA), đái tháođường (ĐTĐ), tuổi ≥ 75 và cho 2 điểm khicó tiền sử ĐQN hoặc cơn thiếu máu nãocục bộ thoáng qua. Thang điểm CHA2DS2- VASc: tương tự CHADS2 cộng thêm3 yếu tố: cho 1 điểm khi tuổi từ 65 - 74,bệnh mạch máu và giới nữ.* Các tiêu chuẩn dùng trong nghiêncứu:- Chẩn đoán BTTMCBMT theo Hội Timmạch châu Âu (2008) [1].- Chẩn đoán rung nhĩ khi: trên điện tim12 đạo trình thấy mất sóng p, thay bằngsóng f (tần số thường > 300 chu kỳ/phút),khoảng cách RR và biên độ QRS khôngđều [3].* Xử lý số liệu: phân tích và xử lý sốliệu bằng phần mềm SPSS 20.0, Excel2010.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Đặc điểm chung của đối tượngnghiên cứu.73 BN BTTMCBMT rung nhĩ, tuổi trungbình 72,5 ± 10,1, tuổi nhỏ nhất 45, tuổilớn nhất 9, phù hợp với kết quả nghiêncứu của các tác giả khác. Theo Zielonkavà CS (2015) [9], tuổi trung bình của BNBTTMCBMT có rung nhĩ là 70 ± 9. Tỷ lệmắc rung nhĩ tăng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính Điểm CHADS2 Đột quỵ nãoTài liệu có liên quan:
-
6 trang 327 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
10 trang 250 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 233 0 0 -
8 trang 230 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 212 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
8 trang 198 0 0