Nghiên cứu cải thiện độ tan Celecoxib bằng hệ phân tán rắn
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 409.14 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Celecoxib (CLC) là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), được sử dụng khá nhiều trong điều trị các bệnh viêm đau xương khớp và viêm khớp dạng thấp do ít tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn so với các NSAIDs khác. Tuy nhiên, CLC thuộc nhóm II theo hệ thống phân loại sinh dược học nên có độ tan kém dẫn đến độ hòa tan và sinh khả dụng của chế phẩm không ổn định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu cải thiện độ tan Celecoxib bằng hệ phân tán rắnNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN ĐỘ TAN CELECOXIB BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN Lê Khánh Thủy*, Nguyễn Thiện Hải*TÓMTẮT Mục tiêu: Celecoxib (CLC) là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), được sử dụng khá nhiều trongđiều trị các bệnh viêm đau xương khớp và viêm khớp dạng thấp do ít tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn so vớicác NSAIDs khác. Tuy nhiên, CLC thuộc nhóm II theo hệ thống phân loại sinh dược học nên có độ tan kém dẫnđến độ hòa tan và sinh khả dụng của chế phẩm không ổn định. Trong số các phương pháp cải thiện độ tan, hệ phântán rắn (HPTR) được chọn để nghiên cứu với mục tiêu là điều chế một HPTR-CLC có độ tan và độ hòa tan cao,ổn định, có thể ứng dụng điều chế viên nang cứng 100mg có độ hòa tan tương đương viên đối chiếu. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cải thiện độ tan của CLC sử dụng kỹ thuật tạo HPTR với các chấtmang là các chất diện hoạt bằng phương pháp đun chảy và bay hơi dung môi. Đánh giá sự hình thành HPTR đạtyêu cầu thông qua các thử nghiệm đánh giá độ tan, độ hòa tan, phân tích nhiệt vi sai (DSC) và quang phổ hồngngoại biến đổi Fourier (FTIR). Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nang CLC 100 mg từ HPTR đạtyêu cầu và đánh giá tương đương hòa tan so với chế phẩm đối chiếu Celebrex® 100 mg (Pfizer). Hàm lượng CLCtrong các thử nghiệm được định lượng bằng quang phổ UV-Vis ở bước sóng cực đại 254 nm. Kết quả: CLC tạo HPTR với chất mang poloxamer 407 tỉ lệ (1 : 0,75) bằng phương pháp bay hơi dung môicho độ tan và tốc độ hòa tan cao nhất. Kết quả phân tích DSC và FTIR cho thấy có sự tương tác giữa CLC và chấtmang poloxamer 407 chứng tỏ HPTR này đã hình thành và được ứng dụng để bào chế 500 viên nang celecoxib100 mg. Quy trình bào chế viên nghiên cứu có sự lặp lại và chế phẩm tạo thành có độ hòa tan cao (trên 75% sau45 phút trong môi trường pH 6,8 chứa 1% natri lauryl sulfat (SLS), trên 90% sau 45 phút trong môi trường pH12 chứa 1% SLS) và tương đương thuốc đối chiếu. Quy trình định lượng CLC bằng phương pháp UV tại bướcsóng cực đại 254 nm đạt yêu cầu qui trình phân tích. Kết luận: HPTR-CLC được bào chế thành công, đạt các chỉ tiêu cơ lý hóa, có độ hòa tan cao. Hệ được ứngdụng bào chế viên nang CLC 100 mg cỡ lô 500 viên. Chế phẩm có độ hòa tan cao và tương đương viên đối chiếu.Quy trình có tính lặp lại và có triển vọng áp dụng vào thực tiễn. Từ khóa: Hệ phân tán rắn (HPTR), celecoxib, poloxamer 407, cải thiện độ tanABSTRACT IMPROVEMENT OF CELECOXIB SOLUBILITY BY SOLID DISPERSION SYSTEM Le Khanh Thuy, Nguyen Thien Hai * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 630 – 639 Objectives: Celecoxib (CLC), a nonsteroidal anti-inflamatory drug (NSAID), is usually used in thetreatment of acute pain, rheumatoid arthritis and ostreoarthritis due to the side effects on gastro-intestine arelower than other NSAIDs. However, some comercial CLC products have low dissolution and unstable oralbioavailability due to poor solubility of CLC (belongs to BCS group II). Amongst methods used for improving thesolubility of drugs, solid dispersion (SD) technique was chosen to formulate a stable SD-CLC with high solubility,high dissolution and be possible to prepare 100 mg CLC hard capsules which have the dissolution profile equal tothe reference product. * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS.TS. Nguyễn Thiện Hải ĐT: 0905352679 Email: nthai@ump.edu.vn630 Chuyên Đề DượcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học Methods: SD technique was applied to improve the solubility of CLC. The SD of the carriers andCLC in different ratios were prepared by melting and solvent evaporation method. The solubility,dissolution test, differential scanning calorimetry (DSC) and Fourier transform infrared spectroscopy(FTIR) were used to evaluate the potential solid dispersion system of celecoxib (SD-CLC) from whichthe CLC 100 mg hard capsules were formulated. The dissolution profiles from obtained formulas werecompared with the reference product, Celebrex® 100 mg (Pfizer). UV spectrophotometry was used fordetermination of CLC in the experiments at 254 nm. Results: The SD of CLC and poloxamer 407 in a ratio of 1 : 0.75 (w/w) by solvent evaporation methodshowed the highest solubility and dissolution. The DSC, FTIR proved that the SD-CLC was established and usedto prepare the 100 mg CLC hard capsules. The manufacturing pr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu cải thiện độ tan Celecoxib bằng hệ phân tán rắnNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN ĐỘ TAN CELECOXIB BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN Lê Khánh Thủy*, Nguyễn Thiện Hải*TÓMTẮT Mục tiêu: Celecoxib (CLC) là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), được sử dụng khá nhiều trongđiều trị các bệnh viêm đau xương khớp và viêm khớp dạng thấp do ít tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn so vớicác NSAIDs khác. Tuy nhiên, CLC thuộc nhóm II theo hệ thống phân loại sinh dược học nên có độ tan kém dẫnđến độ hòa tan và sinh khả dụng của chế phẩm không ổn định. Trong số các phương pháp cải thiện độ tan, hệ phântán rắn (HPTR) được chọn để nghiên cứu với mục tiêu là điều chế một HPTR-CLC có độ tan và độ hòa tan cao,ổn định, có thể ứng dụng điều chế viên nang cứng 100mg có độ hòa tan tương đương viên đối chiếu. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cải thiện độ tan của CLC sử dụng kỹ thuật tạo HPTR với các chấtmang là các chất diện hoạt bằng phương pháp đun chảy và bay hơi dung môi. Đánh giá sự hình thành HPTR đạtyêu cầu thông qua các thử nghiệm đánh giá độ tan, độ hòa tan, phân tích nhiệt vi sai (DSC) và quang phổ hồngngoại biến đổi Fourier (FTIR). Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nang CLC 100 mg từ HPTR đạtyêu cầu và đánh giá tương đương hòa tan so với chế phẩm đối chiếu Celebrex® 100 mg (Pfizer). Hàm lượng CLCtrong các thử nghiệm được định lượng bằng quang phổ UV-Vis ở bước sóng cực đại 254 nm. Kết quả: CLC tạo HPTR với chất mang poloxamer 407 tỉ lệ (1 : 0,75) bằng phương pháp bay hơi dung môicho độ tan và tốc độ hòa tan cao nhất. Kết quả phân tích DSC và FTIR cho thấy có sự tương tác giữa CLC và chấtmang poloxamer 407 chứng tỏ HPTR này đã hình thành và được ứng dụng để bào chế 500 viên nang celecoxib100 mg. Quy trình bào chế viên nghiên cứu có sự lặp lại và chế phẩm tạo thành có độ hòa tan cao (trên 75% sau45 phút trong môi trường pH 6,8 chứa 1% natri lauryl sulfat (SLS), trên 90% sau 45 phút trong môi trường pH12 chứa 1% SLS) và tương đương thuốc đối chiếu. Quy trình định lượng CLC bằng phương pháp UV tại bướcsóng cực đại 254 nm đạt yêu cầu qui trình phân tích. Kết luận: HPTR-CLC được bào chế thành công, đạt các chỉ tiêu cơ lý hóa, có độ hòa tan cao. Hệ được ứngdụng bào chế viên nang CLC 100 mg cỡ lô 500 viên. Chế phẩm có độ hòa tan cao và tương đương viên đối chiếu.Quy trình có tính lặp lại và có triển vọng áp dụng vào thực tiễn. Từ khóa: Hệ phân tán rắn (HPTR), celecoxib, poloxamer 407, cải thiện độ tanABSTRACT IMPROVEMENT OF CELECOXIB SOLUBILITY BY SOLID DISPERSION SYSTEM Le Khanh Thuy, Nguyen Thien Hai * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 630 – 639 Objectives: Celecoxib (CLC), a nonsteroidal anti-inflamatory drug (NSAID), is usually used in thetreatment of acute pain, rheumatoid arthritis and ostreoarthritis due to the side effects on gastro-intestine arelower than other NSAIDs. However, some comercial CLC products have low dissolution and unstable oralbioavailability due to poor solubility of CLC (belongs to BCS group II). Amongst methods used for improving thesolubility of drugs, solid dispersion (SD) technique was chosen to formulate a stable SD-CLC with high solubility,high dissolution and be possible to prepare 100 mg CLC hard capsules which have the dissolution profile equal tothe reference product. * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS.TS. Nguyễn Thiện Hải ĐT: 0905352679 Email: nthai@ump.edu.vn630 Chuyên Đề DượcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học Methods: SD technique was applied to improve the solubility of CLC. The SD of the carriers andCLC in different ratios were prepared by melting and solvent evaporation method. The solubility,dissolution test, differential scanning calorimetry (DSC) and Fourier transform infrared spectroscopy(FTIR) were used to evaluate the potential solid dispersion system of celecoxib (SD-CLC) from whichthe CLC 100 mg hard capsules were formulated. The dissolution profiles from obtained formulas werecompared with the reference product, Celebrex® 100 mg (Pfizer). UV spectrophotometry was used fordetermination of CLC in the experiments at 254 nm. Results: The SD of CLC and poloxamer 407 in a ratio of 1 : 0.75 (w/w) by solvent evaporation methodshowed the highest solubility and dissolution. The DSC, FTIR proved that the SD-CLC was established and usedto prepare the 100 mg CLC hard capsules. The manufacturing pr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Hệ phân tán rắn Cải thiện độ tan Bệnh viêm đau xương khớp Thuốc kháng viêm không steroid Hệ thống phân loại sinh dược họcTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 248 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 221 0 0 -
6 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 212 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0