Danh mục tài liệu

Nghiên cứu chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có loét bàn chân

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 454.65 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm tìm mối liên quan giữa huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay với các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có loét bàn chân. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có loét bàn chânTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN - CÁNH TAY Ở BỆNH NHÂNĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 CÓ LOÉT BÀN CHÂNĐoàn Văn Đệ*; §oµn ViÖt C-êng*; Đặng Văn Ba* và CSTÓM TẮTNghiªn cøu 47 bÖnh nh©n (BN) ®¸i th¸o ®-êng (ĐTĐ) týp 2 cã loÐt bµn ch©n ®iÒu trÞ t¹i BÖnh viÖnNéi tiÕt TW tõ th¸ng 10 - 2010 ®Õn 6 - 2011; so s¸nh víi 30 BN ĐTĐ týp 2 ch-a loÐt bµn ch©n vµ30 ng-êi khoÎ m¹nh. BN đưîc xác định chỉ số huyết áp tâm thu (HATT) cổ chân - cánh tay (AnkleBrachil Index: ABI) bằng máy siêu âm Doppler loại bỏ túi. Kết quả: loét chân phải 38,3%, chân trái36,17%, hai chân 25,53%; trong đó 34% BN đã cắt cụt chi dưới. HATT cổ chân/cánh tay trung bìnhcủa nhóm nghiên cứu (0,68 ± 0,38) thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm BN ĐTĐ chưa có loétbàn chân và nhóm chứng (p < 0,001). HATT cổ chân - cánh tay thấp liên quan với tuổi, thời gianphát hiện bệnh, tuy nhiên, chưa thấy liên quan với giới, BMI và rối loạn lipid máu.* Từ khóa: Đái tháo đường týp 2; Loét bàn chân; Huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay.STUDY OF ANKLE-BRACHIAL INDEX IN TYPE 2 DIABETICPATIENTS WITH FOOT ULCERATIONSUMMARY47 type 2 diabetic mellitus patients with foot ulceration, who treated at National Endocrine Hospitalfrom 10 - 2010 to 6 - 2011 were compared to other 30 diabetic patients without foot ulceration and 30healthy people. The ankle-rachial pressuer index (ABI) was measured by Doppler wand. The resultshowed the right foot ulceration was 38.3%, the left one was 36.17%, both were 25.53%; in which34% of patients had umputated low leg. Average ABI was 0.68 ± 0.38, lower significantly comparedto that of control groups (p < 0.001). Low ABI related to the age, duration of diabetic detection.However the relation between ABI and sex, BMI and serum lipid disorder was not seen.* Key words: Diabetic mellitus; Foot ulceration; Ankle-brachial index.ĐẶT VẤN ĐỀĐái tháo đường là bệnh đang có xuhướng tăng lên rõ rệt theo thời gian. Năm2003 trên thế giới có 194 triệu BN ĐTĐ và314 triệu BN có rối loạn dung nạp glucose;dự báo đến năm 2025 con số này lên đến333 triệu BN ĐTĐ và 472 triệu BN rối loạndung nạp glucose. ĐTĐ týp 2 chiếm 85 - 90%tổng số BN ĐTĐ. Bệnh có thể gây nhiềubiến chứng nguy hiểm, trong đó, sự phốihợp tổn thương mạch máu, tổn thươngthần kinh và chấn thương gây loét bàn chânlà biến chứng thường gặp. Điều trị loét bànchân do ĐTĐ gặp nhiều khó khăn và tốnkém, ảnh hưởng chất lượng sống của BN.* Bệnh viện 103Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Hoàng Trung VinhPGS. TS. Nguyễn Oanh Oanh68TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012Loét thường xuất hiện khi có tổn thươngmạch máu nặng, do vậy, việc chẩn đoán sớmtổn thương mạch máu đối với BN ĐTĐ làcần thiết. Chỉ số HATT cổ chân - cánh tay(ABI) đo bằng máy siêu âm liên tục loại bỏtúi là phương pháp thăm dò không chảymáu, đơn giản, dễ thực hiện và đang đượcsử dụng phổ biến trên thế giới để chẩnđoán tổn thương mạch máu có độ nhạy vàđộ đặc hiệu cao [8, 9, 10]. Vì vậy, chúng tôinghiên cứu đề tài này với mục tiêu:Đo HATT cánh tay phảiĐo HATT cánh tay tráiĐo HATT cổ chân phảiĐo HATT cổ chân trái- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, sựbiến đổi chỉ số HATT cổ chân - cánh tay.- Tìm mối liên quan giữa HATT cổ chân cánh tay với các yếu tố lâm sàng, cận lâmsàng ở BN ĐTĐ týp 2 có loét bàn chân.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.47 BN ĐTĐ týp 2 có loét hay đã cắt cụtchi dưới được chẩn đoán và điều trị tạiKhoa Chăm sóc bàn chân, Bệnh viện Nộitiết TƢ (loại trừ bệnh lý bàn chân do cácnguyên nhân khác).Nhóm chứng bệnh: 30 BN mắc ĐTĐ týp 2,nhưng chưa loét bàn chân, được chẩnđoán và điều trị tại Khoa Đái tháo đường,Bệnh viện Nội tiết TƢ.Nhóm chứng thường: 30 người khôngmắc ĐTĐ, tương đồng về giới và tuổi vớinhóm nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang, mô tảcó so sánh đối chứng. Thu thập số liệu theobệnh án mẫu. Tiến hành đo và tính chỉ sốHATT cổ chân - cánh tay theo mô hình sau:* Cách tính HATT cổ chân - cánh tay:HATT cổ chân trái (giáHATT cổ chân - trị cao hơn)cánh tay bên trái =HATT cánh tay bên caohơnHATT cổ chân phải (giáHATT cổ chân - trị cao hơn)cánh tay bên phải =HATT cánh tay bên caohơnHATT cổ chân - cánh tay chung 2 bên lấyHATT cổ chân - cánh tay bên thấp hơn.* Tiêu chuẩn dùng trong nghiên cứu:chẩn đoán ĐTĐ týp 2 theo tiêu chuẩn WHO(1998), phân loại mức độ tổn thương dựavào sự biến đổi chỉ số HATT cổ chân cánh tay theo Hội Tim mạch Mỹ(ACC/AHA 2005).1 - 1,29: bìnhthường; 0,91 - 0,99 tổn thương giới hạn;0,41 - 0,9: tổn thương nhẹ và trung bình; ≤0,4: tổn thương nặng.70TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012BMI phân loại theo WHO dành chongười châu Á.hiện bệnh trên 5 năm chiếm tỷ lệ cao. TìnhPhân loại rối loạn lipid máu theo khuyếncáo của Hội Tim mạch Việt Nam (2008).cứu chưa tốt. Điều này phản ánh thực trạngPhân tích và xử lý số liệu theo phươngpháp thống kê y học, sử dụng phần mềmSPSS 16.0.nặng, từ các tuyến dưới chuyển đến. BiếnKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬNhai chân. Kết quả này cần được cảnh báo1. Đặc điểm chung của BN nghiên cứu.Bảng 1: Đặc điểm chung và tình trạng kiểmsoát đường máu của nhóm BN nghiên cứu.Trong khi đó, các nghiên cứu dịch tễ vềbiến chứng loét bàn chân ở trong nướcchưa nhiều [1]. HATT cổ chân - cánh tay ởTHẤP NHẤT: 45với nhóm chứng bệnh và nhóm chứngNamNữ(n = 20) (n = 27)thường. Sự thay đổi HATT cổ chân - cánhTỷ lệ nam/nữ = 1/1,35tay liên quan với các yếu tố nguy cơ timmạch khác như tuổi, tình trạng vữa xơ độngCao nhất: 35,4mạch, hội chứng chuyển hóa, kết quả này20,85 ± 4,31Thấp nhất: 13,6phù hợp với một số nghiên cứu khác [2, 3,X ± SDCao nhất: 27,84, 5, 6].13,65 ± 5,43Thấp nhất: 6,1X ± SDCao nhất: 15,411,14 ± 2,63Thấp nhất: 6,2Có rối loạn lipidmáu (n = 21)Không rối loạn l ...

Tài liệu có liên quan: