Danh mục tài liệu

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính não và nồng độ C-reactive protein, fibrinogen huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 352.74 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá sự biến đổi và mối liên quan của nồng độ CRP, fibrinogen với mức độ lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ở BN đột quỵ NMN trong 7 ngày đầu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính não và nồng độ C-reactive protein, fibrinogen huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấpTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2014NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNHNÃO VÀ NỒNG ĐỘ C-REACTIVE PROTEIN, FIBRINOGENHUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤPNguyễn Minh Hiện*; Trần Quang Văn**Đặng Phúc Đức*; Đỗ Quang Huy*TÓM TẮTProtein phản ứng C (CRP) và fibrinogen là 2 dấu ấn viêm tăng ở BN đột quỵ nhồi máu não(NMN). Nghiên cứu tiến cứu trên 60 bệnh nhân (BN) đột quỵ NMN nhằm tìm hiểu mối liên quangiữa biến đổi nồng độ CRP, fibrinogen với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhữngBN này.Kết quả: BN vừa và nặng (NIHSS > 4) có nồng độ CRP và nồng độ fibrinogen tăng cao hơnnhóm BN nhẹ (12,6 ± 8,3 và 7,4 ± 1,8 so với 3,7 ± 1,9 và 3,2 ± 0,9). BN có tổn thương nhồimáu kích thước vừa và lớn tăng nồng độ CRP và fibrinogen cao hơn nhóm tổn thương kíchthước nhỏ (20,0 ± 9,6 và 7,3 ± 1,7 so với 5,9 ± 2,8 và 5,6 ± 2,6).* Từ khóa: Nhồi máu não giai đoạn cấp; Protein phản ứng C; Fibrinogen.clinical characteristics, computed tomographyand serum C reactive protein, fibrinogenin acute infarction patientsSUMMARYC reactive protein and fibrinogen are 2 inflammation markers which increase in infarctionpatients. A prospective study was conducted on 60 patients with infarction aiming to determinethe relationship between changes in concentration of CRP, fibrinogen and some clinical andparaclinical features. Result: in medium and severe patients (NIHSS > 4), serum concentrationof CRP and fibrinogen were higher in mild ones (12.6 ± 8.3 and 7.4 ± 1.8/3.7 ± 1.9 and 3.2 ±0.9). In patients with medium and larger injuries, serum concentration of CRP and fibrinogenwere higher in mild ones (20.0 ± 9.6 and 7.3 ± 1.7/5.9 ± 2.8 and 5.6 ± 2.6).* Key words: Acute infarction; C reactive protein (CRP); Fibrinogen.ĐẶT VẤN ĐỀĐột quỵ não là một bệnh lý nguy hiểmdo tỷ lệ tử vong cao, để lại nhiều di chứngnặng nề, điều trị lâu dài và tốn kém.Nguyên nhân chủ yếu gây đột quỵ NMN làvữa xơ động mạch. Vữa xơ động mạch làmột bệnh đa yếu tố, trong đó, có sự đónggóp của phản ứng viêm. Protein phản ứngC (CRP/C - Reactive Protein) và fibrinogenlà 2 dấu ấn viêm được nghiên cứu nhiềutrong lâm sàng. Nhiều nghiên cứu chothấy có mối tương quan giữa CRP vàfibrinogen với kích thước vùng nhồi máu.Do vậy, việc nghiên cứu các yếu tố viêmnày góp phần hỗ trợ đánh giá, tiên lượngmức độ nặng của BN đột quỵ.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Đặng Phúc Đức (dangphucduc103@gmail.com)Ngày nhận bài: 21/04/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 08/05/2014Ngày bài báo được đăng: 26/05/2014123TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2014Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiêncứu này nhằm:phân vùng động mạch tổn thương chiphối; không do nguyên nhân chấn thương).- Nhận xét một số đặc điểm lâm sàngvà hình ảnh chụp cắt lớp vi tính sọ não ởBN đột quỵ NMN trong 7 ngày đầu.- Thời gian nhập viện trong vòng 72giờ từ khi khởi phát- Đánh giá sự biến đổi và mối liên quancủa nồng độ CRP, fibrinogen với mức độlâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ởBN đột quỵ NMN trong 7 ngày đầu.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.60 BN đột quỵ NMN điều trị tại KhoaĐột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ 12 2012 đến 7 - 2013.* Tiêu chuẩn lựa chọn:- Tiêu chuẩn lâm sàng đột quỵ não:theo định nghĩa đột quỵ não của Tổ chứcY tế Thế giới (mất cấp tính chức năngcủa não; tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vongtrước 24 giờ; triệu chứng phù hợp với- Tiêu chuẩn cận lâm sàng: trên phimcắt lớp vi tính não có một trong các hìnhảnh sau:+ Ổ giảm tỷ trọng (20 - 30 HU) tươngứng khu vực phân bố động mạch não.+ Các dấu hiệu sớm của đột quỵ NMN.Những BN này được chụp lại cắt lớp vitính não lần 2 để chẩn đoán chính xác.* Tiêu chuẩn loại trừ:- Nhiễm trùng cấp hoặc mạn tính (trênlâm sàng hoặc cận lâm sàng).- Suy thận, suy gan, viêm gan mạn.- Mới chấn thương hoặc phẫu thuậttrong vòng 2 tháng.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Đặc điểm chung BN nghiên cứu.Biểu đồ 1: Phân bố BN theo nhóm tuổi.125TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2014Tỷ lệ mắc đột quỵ não tăng dần theo tuổi. Nhóm tuổi ≥ 70 chiếm 25 BN (41,7%).* Phân bố BN theo giới: nam: 75%, nữ:* Vị trí ổ tổn thương:25%. Tỷ lệ nam/nữ = 3/1.Bán cầu đại não: 54 BN (90,0%); thân* Triệu chứng lâm sàng:não: 1 BN (1,7%); tiểu não: 5 BN (8,3%).Đau đầu: 12 BN (20,0%); chóng mặt:* Kích thước ổ tổn thương:14 BN (23,3%); nôn: 7 BN (11,7%); rối loạnBN ở nhóm nghiên cứu có tổn thươngý thức: 21 BN (35,0%); liệt nửa người: 48BN (80,0%); liệt dây VII: 41 BN (68,3%); kích thước nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhấtrối loạn ngôn ngữ: 14 BN (23,3%).(76,7%); vừa: 21,7%; nhỏ: 1,7%.2. Sự biến đổi và mối liên quan của nồng độ CRP, fibrinogen huyết tương vớimức độ lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính não ở BN đột quỵ NMN trong 7 ngày đầu.Bảng 1: Sự biến đổi ...

Tài liệu có liên quan: