Danh mục tài liệu

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn một số lĩnh vực nhận thức trên bệnh nhân động kinh vô căn ở người lớn

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 269.06 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng rối loạn một số lĩnh vực của nhận thức trên bệnh nhân động kinh vô căn ở người trưởng thành. Đối tượng và phương pháp: 200 bệnh nhân được chẩn đoán động kinh vô căn dựa vào lâm sàng và chụp cộng hưởng từ sọ não. Các bệnh nhân được làm trắc nghiệm đánh giá các lĩnh vực nhận thức của hội Tâm thần học Hoa kỳ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn một số lĩnh vực nhận thức trên bệnh nhân động kinh vô căn ở người lớn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019thường gặp, ong đốt cũng có khả năng gây ra Wasp sting-induced acute kidney injury. Clintình trạng ly giải cơ và ARDS. Trên một bệnh Kidney J 2016;9:201–4 3. Mejıa Ve´lez G. Acute renal failure due tonhân bị ong đốt, cần theo dõi các dấu hiệu thiểu multiple stings by Africanized bees. Report on 43niệu và tiểu máu, định lượng nồng độ CPK để cases. Nefrologia 2010;30:531– 8.phát hiện có ly giải cơ. Khó thở là triệu chứng 4. Sharmila RR, Chetan G, Narayanan P,đầu tiên cảnh báo cần theo dõi và làm đầy đủ Srinivasan S. Multiple organ dysfunction syndrome following single wasp sting. India Jcác xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán và Pediatric 2007;74:1111–2điều trị ARDS. Các biến chứng này đều có thể 5. Vikrant S, Parashar A. Acute kidney injury due togây tử vong cho bệnh nhân nếu không được biết multiple hymenoptera stings–a clinicopathologicalđến và điều trị kịp thời. study. Clin Kidney J 2017;10: 532–8 6. Xie C, Xu S, Ding F, Xie M, Lv J, Yao J, et al.TÀI LIỆU THAM KHẢO (2013), Clinical features of severe wasp sting1. Dhakal AK, Basnet NB, Shrestha D. Acute patients with dominantly toxic reaction: analysis of kidney injury due to multiple wasp stings in an 1091 cases. PLoS One, 8(12), e83164. eight year-old child. J Kathmandu Med College 7. Yuan H, Chen S, Hu F, Zhang Q (2016), 2013;2:145–7. Efficacy of Two Combinations of Blood Purification2. Dhanapriya J, Dineshkumar T, Sakthirajan R, Techniques for the Treatment of Multiple Organ Shankar P, Gopalakrishnan N, Balasubramaniyan T. Failure Induced by Wasp Stings. Blood Purif, 42(1), 49-55. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LOẠN MỘT SỐ LĨNH VỰC NHẬN THỨC TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘNG KINH VÔ CĂN Ở NGƯỜI LỚN Nguyễn Văn Hướng*, Lê Quang Cường*, Nguyễn Kim Việt*TÓM TẮT 34 Từ khóa: động kinh, lĩnh vực nhận thức Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm SUMMARYsàng rối loạn một số lĩnh vực của nhận thức trên bệnh THE STUDY CLINICAL CHARACTERISTICSnhân động kinh vô căn ở người trưởng thành. Đốitượng và phương pháp: 200 bệnh nhân được chẩn OF DISORDERS SOME AREAS OF COGNITIONđoán động kinh vô căn dựa vào lâm sàng và chụp cộng WITH IDIOPATHIC EPILEPSY IN ADULTShưởng từ sọ não. Các bệnh nhân được làm trắc nghiệm Objective: The study aims to describe clinical characteristics of disorders of some areas of cognitionđánh giá các lĩnh vực nhận thức của hội Tâm thần học with idiopathic epilepsy in adults. Subjects andHoa kỳ. Kết quả: rối loạn trí nhớ (27%). Hay gặp nhất methods: 200 patients were diagnosed withlà rối loạn trí nhớ tức thời (94,4%), tiếp đến trí nhớ idiopathic seizures based on clinical and cranialngắn hạn (74,1%), ít gặp nhất là rối loạn trí nhớ dài magnetic resonance imaging. Patients were tested tohạn (50%). Rối loạn định hướng 29%. Trong đó rối assess the cognitive areas of the American Psychiatricloạn định hướng thời gian hay gặp nhất chiếm 81%, rối Association. Results: memory disorders (27%). Theloạn định hướng không gian chiếm 62,1%. Rối loạn most common are immediate memory disordersngôn ngữ 11%. Trong đó rối loạn ngôn ngữ biểu hiện (94.4%), followed by short-term memory (74.1%), the least common is long-term memory disorderchiếm tỷ lệ cao nhất 95,45%. Số bệnh nhân không sử (50%). Orientation disorder 29%. In which the mostdụng được điện thoại và không tự sử dụng được các common orientation - times disorder accounted forphương tiện giao thông một mình chiếm tỷ lệ cao nhất 81%, spatial orientation disorder accounted fortới trên 80%. Kết luận: Rối loạn trí nhớ chiếm 27% 62.1%. Language disorder 11%. In which, expressiontrong nhóm nghiên cứu, trong đó hay gặp nhất rối loạn disorder language accounted for the highest rate oftrí nhớ ngắn hạn. Rối loạn định hướng có 29%, trong 95.45%. The number of patients who are unable tođó hay gặp nhất rối loạn định hướng thời gian. Rối loạn use the phone and cannot use the vehicles themselvesngôn ngữ 11% và chủ yếu rối loạn ngôn ngữ biểu hiện. alone account for the highest percentage of over 80%. Conclusions: Memory disorders account for 27% ofKhông sử dụng được các phương tiện trong sinh hoạt the research group, the most common of which arehàng ngày chiếm 21,5%. short-term memory disorders. Orientation disorder has 29%, of which the most common time-oriented* Trường Đại học Y Hà nội disorder. 11% of language disorders and mainlyChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Hướng speech dysfunction. Unable to use vehicles in dailyEmail: vanhuong73 ...

Tài liệu có liên quan: