Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sa thể thủy tinh tiền phòng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 314.63 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu trên 38 bệnh nhân (BN) sa thể thủy tinh (TTT) tiền phòng do chấn thương đụng dập nhãn cầu: 71% ở tuổi lao động, tổn thương một mắt chiếm chủ yếu. 21,1% đến viện muộn sau 72 giờ. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sa thể thủy tinh tiền phòng TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SA THỂ THỦY TINH TIỀN PHÒNG Võ Thị Hồng*; Đỗ Như Hơn** TÓM TẮT 38 bệnh nhân (BN) sa thể thủy tinh (TTT) tiền phòng do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu: 71% ở tuổi lao động, tổn thƣơng một mắt chiếm chủ yếu. 21,1% đến viện muộn sau 72 giờ. Tất cả đều bị giảm thị lực; đục TTT: 44,7%; vỡ TTT: 7,9%; xuất huyết tiền phòng độ I đến III gặp 34,2%; tăng nhãn áp: 55,2%. Ngoài ra, còn gặp phù giác mạc và viêm màng bồ đào. 100% BN đƣợc phẫu thuật và đạt kết quả tốt. * Từ khóa: Thủy tinh thể; Sa thể thủy tinh tiền phòng; Đặc điểm lâm sàng; Kết quả điều trị. CLINICAL CHARACTERISTICS AND OUTCOME TREATMENT OF DISLOCATION LENS IN THE ANTERIOR CHAMBER SUMMARY 38 patients with dislocation lens in the anterior chamber were injured by blunt trauma. Patients were in labour age (71%). Unilateral injury was common. 21.1% of patients came to hospital late after 72 hour’s trauma. All patients had a decrease of visual acuity; 44.7% had cataract and 7.9% had broken lens; 34.2% had hyphema (stage I to III); 55.2% had high IOP and corneal edema, uveitis. 100% of patients were operated and had the good outcomes. * Key words: Lens; Dislocation lens; Clinical characteristics; Treatment outcome. ĐẶT VẤN ĐỀ chấn thƣơng thƣờng là ngƣời lao động và tr em, làm tăng gánh nặng cho xã hội. Sa thể thuỷ tinh tiền phòng là một h nh thái của sa lệch TTT do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu; ở Việt Nam tỷ lệ này là 6,6 14,6%; ở nƣớc ngoài: 9,4%. Hậu quả của nó là: phù giác mạc, biến đổi góc tiền phòng, tách thể mi, đứt chân mống mắt, máu tiền phòng, đĩa máu giác mạc, xuất huyết dịch kính, phù võng mạc… Nếu không xử trí kịp thời sẽ gây nhiều biến chứng nguy hiểm và mù lòa. Đối tƣợng bị Có nhiều nghiên cứu về sa - lệch TTT nói chung, nhƣng nghiên cứu sâu về h nh thái sa TTT tiền ra phòng còn ít gặp. Nhằm t m hiểu rõ hơn về vấn đề này, ch ng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: - Mô tả đặc điểm lâm sàng của sa TTT tiền phòng do chấn thương đụng dập nhãn cầu. - Đánh giá kết quả điều trị của sa TTT tiền phòng. * Bệnh viện Thanh Nhàn Hà Nội ** Bệnh viện Mắt TW Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Đàm GS. TS. Lê Trung Hải 117 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. BN đƣợc chẩn đoán sa TTT tiền phòng do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu, điều trị tại Bệnh viện Mắt TW từ 01 - 01 - 2006 đến 31 - 12 - 2010. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. §Æc ®iÓm lâm sàng sa TTT tiền phòng do chấn thƣơng. Bảng 1: VÞ trí chấn thƣơng mắt ở các lứa tuổi và thời gian đến viện. MẮT TUỔI PHẢI n (%) TRÁI n (%) TỔNG n (%) < 20 3 2 5 (13,1) 20 - 40 7 6 13 (34,3) 41 - 60 7 7 14 (36,9) > 60 4 2 6 (15,7) - Mô tả hồi cứu với mẫu thuận tiện. - Hồi cứu bệnh án của BN sa TTT tiền phòng do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu tại Bệnh viện Mắt Trung ƣơng 2006 - 2010. - Thống kê đặc điểm lâm sàng theo mô tả tổn thƣơng ban đầu: + Mi mắt, kết mạc, củng mạc, giác mạc, tiền phòng, mống mắt, đồng tử. Thời gian đến viện (giờ) + T nh trạng TTT, t nh trạng dịch kính, tổn thƣơng đáy mắt kết hợp. < 24 10 9 19 (50,0) 24 - 72 6 5 11 (28,9) > 72 5 3 8 (21,1) + Kết quả thị lực, nhãn áp trƣớc và sau khi ra viện. - Thống kê kết quả siêu âm điện võng mạc, chụp X quang, CT-scanner. - Thống kê chẩn đoán và phƣơng pháp xử trí. - Đánh giá kết quả điều trị: nội - ngoại khoa, các phẫu thuật đƣợc thực hiện, tỷ lệ can thiệp phẫu thuật trong từng tổn thƣơng. - Đánh giá kết quả thị lực theo WHO (1993). - Đánh giá kết quả nhãn áp theo Nguyễn Xuân Nguyên (1972). - Đánh giá biến chứng sau chấn thƣơng. - Xử lý số liệu trên máy vi tính, chƣơng tr nh phần mềm SPSS và Epi.Info 6.04 sử dụng test X2 để so sánh tỷ lệ. Tổng 21 (53,3) 17 (44,7) 38 (100) Sa TTT tiền phòng do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu gặp ở mọi lứa tuổi, từ tr em tới ngƣời già. Tuổi thấp nhất: 12, cao nhất: 76, lứa tuổi 20 - 60 chiếm 71%, tƣơng tự nghiên cứu của nhiều tác giả: lứa tuổi lao động từ 21 - 60 tuổi gặp nhiều nhất [2, 5, 7, 8]. Tỷ lệ nam (81,6%) cao hơn gấp gần 4 lần so với nữ. Tác nhân gây chấn thƣơng chủ yếu do những vật có đầu tù tác động trực tiếp lên nhãn cầu, thƣờng gặp trong thể thao (42,1%), trong đó, chủ yếu do cầu lông, que gậy và đá ném. 50% BN chấn thƣơng đến viện trong vòng 24 giờ, đến viện muộn sau 72 giờ chiếm 21,1%. 119 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 Bảng 2: T nh trạng tổn thƣơng TTT với mức độ xuất huyết tiền phòng. XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG ĐỘ I ĐỘ II ĐỘ III KHÔNG XUẤT HUYẾT TỔNG TTT 3 (7,8%) Trong 0 0 15 18 (39,6%) (47,4%) 5 1 1 10 17 (13,2%) (2,6%) (2,6%) (26.3%) (44,7%) Đục Vỡ 0 2 1 (5,3%) (2,6%) 0 8 3 2 25 (21,1%) (7,9%) (5,3%) (65,8%) Tổng 3 (7,9%) 38 (100%) Thanh (1995), Vũ Xuân Tuyên (2010). Điều này có thể lý giải do đối tƣợng của các nghiên c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sa thể thủy tinh tiền phòng TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SA THỂ THỦY TINH TIỀN PHÒNG Võ Thị Hồng*; Đỗ Như Hơn** TÓM TẮT 38 bệnh nhân (BN) sa thể thủy tinh (TTT) tiền phòng do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu: 71% ở tuổi lao động, tổn thƣơng một mắt chiếm chủ yếu. 21,1% đến viện muộn sau 72 giờ. Tất cả đều bị giảm thị lực; đục TTT: 44,7%; vỡ TTT: 7,9%; xuất huyết tiền phòng độ I đến III gặp 34,2%; tăng nhãn áp: 55,2%. Ngoài ra, còn gặp phù giác mạc và viêm màng bồ đào. 100% BN đƣợc phẫu thuật và đạt kết quả tốt. * Từ khóa: Thủy tinh thể; Sa thể thủy tinh tiền phòng; Đặc điểm lâm sàng; Kết quả điều trị. CLINICAL CHARACTERISTICS AND OUTCOME TREATMENT OF DISLOCATION LENS IN THE ANTERIOR CHAMBER SUMMARY 38 patients with dislocation lens in the anterior chamber were injured by blunt trauma. Patients were in labour age (71%). Unilateral injury was common. 21.1% of patients came to hospital late after 72 hour’s trauma. All patients had a decrease of visual acuity; 44.7% had cataract and 7.9% had broken lens; 34.2% had hyphema (stage I to III); 55.2% had high IOP and corneal edema, uveitis. 100% of patients were operated and had the good outcomes. * Key words: Lens; Dislocation lens; Clinical characteristics; Treatment outcome. ĐẶT VẤN ĐỀ chấn thƣơng thƣờng là ngƣời lao động và tr em, làm tăng gánh nặng cho xã hội. Sa thể thuỷ tinh tiền phòng là một h nh thái của sa lệch TTT do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu; ở Việt Nam tỷ lệ này là 6,6 14,6%; ở nƣớc ngoài: 9,4%. Hậu quả của nó là: phù giác mạc, biến đổi góc tiền phòng, tách thể mi, đứt chân mống mắt, máu tiền phòng, đĩa máu giác mạc, xuất huyết dịch kính, phù võng mạc… Nếu không xử trí kịp thời sẽ gây nhiều biến chứng nguy hiểm và mù lòa. Đối tƣợng bị Có nhiều nghiên cứu về sa - lệch TTT nói chung, nhƣng nghiên cứu sâu về h nh thái sa TTT tiền ra phòng còn ít gặp. Nhằm t m hiểu rõ hơn về vấn đề này, ch ng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: - Mô tả đặc điểm lâm sàng của sa TTT tiền phòng do chấn thương đụng dập nhãn cầu. - Đánh giá kết quả điều trị của sa TTT tiền phòng. * Bệnh viện Thanh Nhàn Hà Nội ** Bệnh viện Mắt TW Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Đàm GS. TS. Lê Trung Hải 117 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. BN đƣợc chẩn đoán sa TTT tiền phòng do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu, điều trị tại Bệnh viện Mắt TW từ 01 - 01 - 2006 đến 31 - 12 - 2010. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. §Æc ®iÓm lâm sàng sa TTT tiền phòng do chấn thƣơng. Bảng 1: VÞ trí chấn thƣơng mắt ở các lứa tuổi và thời gian đến viện. MẮT TUỔI PHẢI n (%) TRÁI n (%) TỔNG n (%) < 20 3 2 5 (13,1) 20 - 40 7 6 13 (34,3) 41 - 60 7 7 14 (36,9) > 60 4 2 6 (15,7) - Mô tả hồi cứu với mẫu thuận tiện. - Hồi cứu bệnh án của BN sa TTT tiền phòng do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu tại Bệnh viện Mắt Trung ƣơng 2006 - 2010. - Thống kê đặc điểm lâm sàng theo mô tả tổn thƣơng ban đầu: + Mi mắt, kết mạc, củng mạc, giác mạc, tiền phòng, mống mắt, đồng tử. Thời gian đến viện (giờ) + T nh trạng TTT, t nh trạng dịch kính, tổn thƣơng đáy mắt kết hợp. < 24 10 9 19 (50,0) 24 - 72 6 5 11 (28,9) > 72 5 3 8 (21,1) + Kết quả thị lực, nhãn áp trƣớc và sau khi ra viện. - Thống kê kết quả siêu âm điện võng mạc, chụp X quang, CT-scanner. - Thống kê chẩn đoán và phƣơng pháp xử trí. - Đánh giá kết quả điều trị: nội - ngoại khoa, các phẫu thuật đƣợc thực hiện, tỷ lệ can thiệp phẫu thuật trong từng tổn thƣơng. - Đánh giá kết quả thị lực theo WHO (1993). - Đánh giá kết quả nhãn áp theo Nguyễn Xuân Nguyên (1972). - Đánh giá biến chứng sau chấn thƣơng. - Xử lý số liệu trên máy vi tính, chƣơng tr nh phần mềm SPSS và Epi.Info 6.04 sử dụng test X2 để so sánh tỷ lệ. Tổng 21 (53,3) 17 (44,7) 38 (100) Sa TTT tiền phòng do chấn thƣơng đụng dập nhãn cầu gặp ở mọi lứa tuổi, từ tr em tới ngƣời già. Tuổi thấp nhất: 12, cao nhất: 76, lứa tuổi 20 - 60 chiếm 71%, tƣơng tự nghiên cứu của nhiều tác giả: lứa tuổi lao động từ 21 - 60 tuổi gặp nhiều nhất [2, 5, 7, 8]. Tỷ lệ nam (81,6%) cao hơn gấp gần 4 lần so với nữ. Tác nhân gây chấn thƣơng chủ yếu do những vật có đầu tù tác động trực tiếp lên nhãn cầu, thƣờng gặp trong thể thao (42,1%), trong đó, chủ yếu do cầu lông, que gậy và đá ném. 50% BN chấn thƣơng đến viện trong vòng 24 giờ, đến viện muộn sau 72 giờ chiếm 21,1%. 119 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 Bảng 2: T nh trạng tổn thƣơng TTT với mức độ xuất huyết tiền phòng. XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG ĐỘ I ĐỘ II ĐỘ III KHÔNG XUẤT HUYẾT TỔNG TTT 3 (7,8%) Trong 0 0 15 18 (39,6%) (47,4%) 5 1 1 10 17 (13,2%) (2,6%) (2,6%) (26.3%) (44,7%) Đục Vỡ 0 2 1 (5,3%) (2,6%) 0 8 3 2 25 (21,1%) (7,9%) (5,3%) (65,8%) Tổng 3 (7,9%) 38 (100%) Thanh (1995), Vũ Xuân Tuyên (2010). Điều này có thể lý giải do đối tƣợng của các nghiên c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Sa thể thủy tinh tiền phòng Đặc điểm sa thể thủy tinh lâm sàngTài liệu có liên quan:
-
6 trang 327 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
10 trang 250 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 233 0 0 -
8 trang 230 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 212 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
8 trang 198 0 0