Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và yếu tố liên quan bệnh viêm da cơ địa tại Bệnh viện 103
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 299.39 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm da cơ địa (Atopic Dermatitis) là bệnh da thường gặp. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng và yếu tố liên quan của bệnh viêm da cơ địa mạn tính ở người lớn tại Khoa Da Liễu, và Phòng khám Da liễu Bệnh viện Quân y 103 từ 9/2016 – 7/2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và yếu tố liên quan bệnh viêm da cơ địa tại Bệnh viện 103 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 20196). Kết luận này khuyến khích phẫu thuật viên tìm TÀI LIỆU THAM KHẢOmột chênh áp tối ưu khi phẫu thuật. Khi đó có thể 1. Cullen S, Shore D, Redington A (1995),hy vọng mức tối ưu này sẽ duy trì trong một thời Characterization of Right Ventricular Diastolicgian dài sau phẫu thuật. Performance After Complete Repair of Tetralogy of Fallot, Circulation, 91, pp. 1782-89. Bất thường chức năng thất phải hậu 2. Bodhey NK, Beerbaum P, Sarikouch S et alphẫu: Hiện có ít các nghiên cứu dùng siêu âm (2008), “Functional Analysis of the Componentsđánh giá chức năng thất phải hậu phẫu TOF. of the Right Ventricle in the Setting of Tetralogy ofNăm 2012, Efrén Martínez-Quintana công bố một Fallot” Circ Cardiovasc Imaging, 1, pp 141 – 47. 3. Efrén Martínez-Quintana, Fayna Rodríguez-nghiên cứu trên 17 bệnh nhân tại thời điểm 22,7 González, José Marín et al (2012),± 9,8 năm sau phẫu thuật triệt để TOF (3). Dù Assessment of Right Ventricular Function inkhác biệt về mặt thời gian theo dõi hậu phẫu, Significant Pulmonary Regurgitation after Surgicalnhưng có thể thấy rõ những nét tương đồng Correction of Tetralogy of Fallot and Pulmonarychung về kết quả của chúng tôi với nghiên cứu Stenosis, J Clin Exp Cardiolog, pp. 3-6. 4. Friedberg MK, Fernandes FP, Roche SL et alnày. Đó là giá trị tuyệt đối của hai trị số TAPSE (2013), Impaired right and left ventricularvà RV S’ thấp, % bệnh nhân có giá trị dưới diastolic myocardial mechanics and filling inngưỡng bình thường thì rất cao (bảng 5). Điều asymptomatic children and adolescents after repairnày nhấn mạnh bản chất của các vấn đề hậu of tetralogy of Fallot Oxford Journals Medicine. EHJ Cardiovascular Imaging, 13 (11), pp. 905-13.phẫu TOF đã xuất hiện ngay từ rất sớm sau 5. Glen S.Van Arsdell. (2009),Tetralogy ofphẫu thuật. Fallot:managing the right ventricular outflow, Congenital Diseases in the Right Heart, Springer-V. KẾT LUẬN Verlag, chapter 28, pp. 233-40. 7 Ở bệnh nhân TOF hậu phẫu, đặc điểm đường 6. Graham TP Jr, Cordell D, Atwood GF et althoát thất phải là: hở van đmp, hẹp van đmp, (1976), Right Ventricular Volume Characteristics Before and After Palliative and Reparativedãn phễu, vòng van và thân đmp; đặc điểm của Operation in Tetralogy of Fallot, Circulation,thất phải là dãn thất phải, rối loạn chức năng 54(3), pp. 417-23.tâm thu và tâm trương. Hở van đmp, vách liên 7. Rudski LG, Lai WW, Afilalo J et al (2010),thất lệch trái, dãn phễu xuất hiện từ ngay giai Guidelines for the Echocardiographic Assessment ofthe Right Heart in Adults: A Report from theđoạn sớm sau phẫu thuật. Ở các giai đoạn ngắn American Society of Echocardiography, J Am Soc– trung hạn sau đó, hở van đmp và các hậu quả Echocardiogr, 23, pp. 685-713. 8thứ phát của nó như: dãn phễu, vòng van, thân 8. Van den Berg j, Wielopolski PA, Meijboom FJ etđmp, dãn thất phải có khuynh hướng ngày càng al (2007), Diastolic Function in Repaired Tetralogynặng thêm; trong khi hẹp van động mạch tồn of Fallot at Rest and during Stress: Assessment with MR Imaging, Radiology, 243, pp. 212 – 19. 9lưu lại ít đi. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN BỆNH VIÊM DA CƠ ĐỊA TẠI BỆNH VIỆN 103 Nguyễn Minh Ngọc*, Lã Thanh Hà**, Nguyễn Thanh Nga**, Ngô Văn Hòa***TÓM TẮT nhau. Yếu tố nguy cơ chính của viêm da dị ứng là có tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình họ bị các bệnh dị 15 Từ năm 9/2016-7/2017, tổng số 62 bệnh nhân ứng. Yếu tố liên quan khởi phát bệnh chủ yếu là nghềViêm da cơ địa mạn tính người lớn được điều trị tại nghiệp. Bệnh nặng lên về mùa đông với tỷ lệ 75,8%.bệnh viện 103. Kết quả cho thấy: Tuổi bệnh nhân Triệu chứng lâm sàng chính của bệnh viêm da cơ địaviêm da cơ địa hay gặp ở nhóm tuổi 30-60 tuổi chiếm là ngứa và viêm da mạn tính với tỷ lệ 100%. Các triệu45,2%. Tỷ lệ bệnh nhân nam và nữ tương đương chứng thường gặp là da khô, viêm da không đặc hiệu, quầng thâm quanh mắt, sừng nang lông, viêm môi.*Bệnh viện Y học cổ truyền Quân đội Các tổn thương cơ bản bao gồm: papules, ban đỏ, địa y, trầy xước. Các triệu chứng cơ năng: ngứa và mất**Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam ngủ. Tiêu điểm của SCORAD là vừa phải và nặng.***Học viện Quân y Từ khóa: Viêm d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và yếu tố liên quan bệnh viêm da cơ địa tại Bệnh viện 103 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 20196). Kết luận này khuyến khích phẫu thuật viên tìm TÀI LIỆU THAM KHẢOmột chênh áp tối ưu khi phẫu thuật. Khi đó có thể 1. Cullen S, Shore D, Redington A (1995),hy vọng mức tối ưu này sẽ duy trì trong một thời Characterization of Right Ventricular Diastolicgian dài sau phẫu thuật. Performance After Complete Repair of Tetralogy of Fallot, Circulation, 91, pp. 1782-89. Bất thường chức năng thất phải hậu 2. Bodhey NK, Beerbaum P, Sarikouch S et alphẫu: Hiện có ít các nghiên cứu dùng siêu âm (2008), “Functional Analysis of the Componentsđánh giá chức năng thất phải hậu phẫu TOF. of the Right Ventricle in the Setting of Tetralogy ofNăm 2012, Efrén Martínez-Quintana công bố một Fallot” Circ Cardiovasc Imaging, 1, pp 141 – 47. 3. Efrén Martínez-Quintana, Fayna Rodríguez-nghiên cứu trên 17 bệnh nhân tại thời điểm 22,7 González, José Marín et al (2012),± 9,8 năm sau phẫu thuật triệt để TOF (3). Dù Assessment of Right Ventricular Function inkhác biệt về mặt thời gian theo dõi hậu phẫu, Significant Pulmonary Regurgitation after Surgicalnhưng có thể thấy rõ những nét tương đồng Correction of Tetralogy of Fallot and Pulmonarychung về kết quả của chúng tôi với nghiên cứu Stenosis, J Clin Exp Cardiolog, pp. 3-6. 4. Friedberg MK, Fernandes FP, Roche SL et alnày. Đó là giá trị tuyệt đối của hai trị số TAPSE (2013), Impaired right and left ventricularvà RV S’ thấp, % bệnh nhân có giá trị dưới diastolic myocardial mechanics and filling inngưỡng bình thường thì rất cao (bảng 5). Điều asymptomatic children and adolescents after repairnày nhấn mạnh bản chất của các vấn đề hậu of tetralogy of Fallot Oxford Journals Medicine. EHJ Cardiovascular Imaging, 13 (11), pp. 905-13.phẫu TOF đã xuất hiện ngay từ rất sớm sau 5. Glen S.Van Arsdell. (2009),Tetralogy ofphẫu thuật. Fallot:managing the right ventricular outflow, Congenital Diseases in the Right Heart, Springer-V. KẾT LUẬN Verlag, chapter 28, pp. 233-40. 7 Ở bệnh nhân TOF hậu phẫu, đặc điểm đường 6. Graham TP Jr, Cordell D, Atwood GF et althoát thất phải là: hở van đmp, hẹp van đmp, (1976), Right Ventricular Volume Characteristics Before and After Palliative and Reparativedãn phễu, vòng van và thân đmp; đặc điểm của Operation in Tetralogy of Fallot, Circulation,thất phải là dãn thất phải, rối loạn chức năng 54(3), pp. 417-23.tâm thu và tâm trương. Hở van đmp, vách liên 7. Rudski LG, Lai WW, Afilalo J et al (2010),thất lệch trái, dãn phễu xuất hiện từ ngay giai Guidelines for the Echocardiographic Assessment ofthe Right Heart in Adults: A Report from theđoạn sớm sau phẫu thuật. Ở các giai đoạn ngắn American Society of Echocardiography, J Am Soc– trung hạn sau đó, hở van đmp và các hậu quả Echocardiogr, 23, pp. 685-713. 8thứ phát của nó như: dãn phễu, vòng van, thân 8. Van den Berg j, Wielopolski PA, Meijboom FJ etđmp, dãn thất phải có khuynh hướng ngày càng al (2007), Diastolic Function in Repaired Tetralogynặng thêm; trong khi hẹp van động mạch tồn of Fallot at Rest and during Stress: Assessment with MR Imaging, Radiology, 243, pp. 212 – 19. 9lưu lại ít đi. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN BỆNH VIÊM DA CƠ ĐỊA TẠI BỆNH VIỆN 103 Nguyễn Minh Ngọc*, Lã Thanh Hà**, Nguyễn Thanh Nga**, Ngô Văn Hòa***TÓM TẮT nhau. Yếu tố nguy cơ chính của viêm da dị ứng là có tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình họ bị các bệnh dị 15 Từ năm 9/2016-7/2017, tổng số 62 bệnh nhân ứng. Yếu tố liên quan khởi phát bệnh chủ yếu là nghềViêm da cơ địa mạn tính người lớn được điều trị tại nghiệp. Bệnh nặng lên về mùa đông với tỷ lệ 75,8%.bệnh viện 103. Kết quả cho thấy: Tuổi bệnh nhân Triệu chứng lâm sàng chính của bệnh viêm da cơ địaviêm da cơ địa hay gặp ở nhóm tuổi 30-60 tuổi chiếm là ngứa và viêm da mạn tính với tỷ lệ 100%. Các triệu45,2%. Tỷ lệ bệnh nhân nam và nữ tương đương chứng thường gặp là da khô, viêm da không đặc hiệu, quầng thâm quanh mắt, sừng nang lông, viêm môi.*Bệnh viện Y học cổ truyền Quân đội Các tổn thương cơ bản bao gồm: papules, ban đỏ, địa y, trầy xước. Các triệu chứng cơ năng: ngứa và mất**Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam ngủ. Tiêu điểm của SCORAD là vừa phải và nặng.***Học viện Quân y Từ khóa: Viêm d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm da cơ địa Viêm da dị ứng Bệnh học da Điều trị viêm da cơ địaTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0