Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học qua bệnh phẩm sinh thiết nội soi dạ dày tại Bệnh viện TW Huế (2015-2017)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.07 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát các tổn thương mô bệnh học của viêm loét dạ dày. Tìm hiểu mối tương quan giữa các tổn thương của dạ dày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học qua bệnh phẩm sinh thiết nội soi dạ dày tại Bệnh viện TW Huế (2015-2017)Bệnh viện Trung ương Huế NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC QUA BỆNH PHẨMSINH THIẾT NỘI SOI DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN TW HUẾ (2015 - 2017) Đoàn Phước Thi1, Nguyễn Văn Bằng1, Phạm Nguyên Cường1, Đinh Thị Thương1, Trần Thị Ngọc Phương1 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát các tổn thương mô bệnh học của viêm loét dạ dày. Tìm hiểu mối tương quan giữacác tổn thương của dạ dày. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 1170 bệnh nhân được sinh thiết qua nội soi dạ dày tại Bệnhviện Trung ương Huế từ 2015 đến 6/ 2017. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu. Kết quả: Tỷ lệ Nam: Nữ: 1,6 / 1. Tuổi mắc bệnh trung bình là 60,01 ± 14,37, tuổi cao nhất: 96. Nhómtuổi hay gặp nhất từ 50 – 69 tuổi (50,5%). Nhóm bệnh hay gặp nhiều nhất là viêm- loét mạn tính, chiếm tỷ lệ57,26%; Ung thư chiếm 35,56%; Polype 7,18%. Trong viêm- loét mạn tính có: 40% nhiễm HelicobactePilory,83,58% viêm teo, 35,22% dị sản ruột và 28,36% loạn sản tuyến. Kết luận: Sinh thiết nội soi dạ dày là rất quan trọng. Nhằm đánh giá các tổn thương và phát hiện sớmung thư dạ dày để có phương pháp điều trị sớm và hiệu quả. Từ khóa: tổn thương mô bệnh học, tổn thương của dạ dày ABSTRACT RESEARCH HISTOPATHOLOGICAL CHARACTERISTICS THROUGH BIOPSY SPECIMENS GASTROSCOPY IN HUE CENTRAL HOSPITAL (2015 - 2017) Doan Phuoc Thi1, Nguyen Van Bang1, Pham Nguyen Cuong1, Dinh Thi Thuong1, Tran Thi Ngoc Phuong1 Objective: Identification of histopathological lesions of gastritis, gastric ulcer. Research the correlationbetween the lesions of the stomach. Matherial and Method: 1170 patients underwent endoscopic gastroscopy at the Hue Central Hospitalfrom 2015 to 6/2017. Study description cross sectional, prospective. Results: Ratio Male: Female: 1.6/1. The average age is disease 60.01 ± 14.37, the lowest age: 21,maximum: 96. The highest group is 50-69 years old (50.5%). The most common group is chronic ulcerativeinflammation, accounting for 57.26%, Cancer accounts for 35.56%, Polyp 7.18%. In chronic ulcerativeinflammation have 40% of Helicobacte Pilory infections, atrophy at 83,58%, intestinal metaplasia at 35.22%,and dysplasia at 28.36%. Conclusion: Gastroscopy biopsy is very important. To evaluate lesions and early detection of stomachcancer for early and effective treatment. Key words: histopathological lesions, lesions of the stomach 1. BVTW Huế - Ngày nhận bài (Received): 27/5/2018; Ngày phản biện (Revised): 11/6/2018; - Ngày đăng bài (Accepted): 25/6/2018 - Người phản hồi (Corresponding author): Đoàn Phước Thi - Email: doanphuocthi@yahoo.com.vn; ĐT: 0983054136Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 49/2018 77 Nghiên cứu Bệnh đặcviện điểmTrung mô bệnh ươnghọc... Huế I. ĐẶT VẤN ĐỀ ương Huế từ 2015 đến 2017 Bệnh viêm loét dạ dày là một bệnh rất thường -Tiêu chuẩn chọn bệnh: Tất cả các bệnh nhângặp ở khắp nơi trên thế giới và là vấn đề sức khỏe khi nội soi phát hiện các tổn thương viêm- loét mạnmang tính toàn cầu. Bệnh có đặc điểm mạn tính tính, polyp, u sùi... được bấm làm sinh thiết tại Bệnhthường hay tái phát và gây nhiều biến như xuất viện Trung ương Huế.huyết tiêu hóa, gây thủng dạ dày, ung thư ... -Tiêu chuẩn loại trừ: Những trường hợp nội soi Cùng với sự phát triển của nội soi sinh thiết và thấy các tổn thương viêm phù nề, viêm xước ở niêmnhững tiến bộ đạt được trong sự phát triển của Giải mạc. Thường không bấm sinh thiết.phẫu bệnh – tế bào đã cung cấp khả năng đánh giá 2.2. Phương pháp nghiên cứubệnh lý dạ dày một cách chính xác. Nội soi và Giải 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tảphẫu bệnh có mối liên quan chặt chẽ với nhau trong cắt ngang, tiến cứu.chẩn đoán và phát hiện ung thư sớm. 2.2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu Bởi vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học qua bệnh phẩm sinh thiết nội soi dạ dày tại Bệnh viện TW Huế (2015-2017)Bệnh viện Trung ương Huế NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC QUA BỆNH PHẨMSINH THIẾT NỘI SOI DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN TW HUẾ (2015 - 2017) Đoàn Phước Thi1, Nguyễn Văn Bằng1, Phạm Nguyên Cường1, Đinh Thị Thương1, Trần Thị Ngọc Phương1 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát các tổn thương mô bệnh học của viêm loét dạ dày. Tìm hiểu mối tương quan giữacác tổn thương của dạ dày. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 1170 bệnh nhân được sinh thiết qua nội soi dạ dày tại Bệnhviện Trung ương Huế từ 2015 đến 6/ 2017. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu. Kết quả: Tỷ lệ Nam: Nữ: 1,6 / 1. Tuổi mắc bệnh trung bình là 60,01 ± 14,37, tuổi cao nhất: 96. Nhómtuổi hay gặp nhất từ 50 – 69 tuổi (50,5%). Nhóm bệnh hay gặp nhiều nhất là viêm- loét mạn tính, chiếm tỷ lệ57,26%; Ung thư chiếm 35,56%; Polype 7,18%. Trong viêm- loét mạn tính có: 40% nhiễm HelicobactePilory,83,58% viêm teo, 35,22% dị sản ruột và 28,36% loạn sản tuyến. Kết luận: Sinh thiết nội soi dạ dày là rất quan trọng. Nhằm đánh giá các tổn thương và phát hiện sớmung thư dạ dày để có phương pháp điều trị sớm và hiệu quả. Từ khóa: tổn thương mô bệnh học, tổn thương của dạ dày ABSTRACT RESEARCH HISTOPATHOLOGICAL CHARACTERISTICS THROUGH BIOPSY SPECIMENS GASTROSCOPY IN HUE CENTRAL HOSPITAL (2015 - 2017) Doan Phuoc Thi1, Nguyen Van Bang1, Pham Nguyen Cuong1, Dinh Thi Thuong1, Tran Thi Ngoc Phuong1 Objective: Identification of histopathological lesions of gastritis, gastric ulcer. Research the correlationbetween the lesions of the stomach. Matherial and Method: 1170 patients underwent endoscopic gastroscopy at the Hue Central Hospitalfrom 2015 to 6/2017. Study description cross sectional, prospective. Results: Ratio Male: Female: 1.6/1. The average age is disease 60.01 ± 14.37, the lowest age: 21,maximum: 96. The highest group is 50-69 years old (50.5%). The most common group is chronic ulcerativeinflammation, accounting for 57.26%, Cancer accounts for 35.56%, Polyp 7.18%. In chronic ulcerativeinflammation have 40% of Helicobacte Pilory infections, atrophy at 83,58%, intestinal metaplasia at 35.22%,and dysplasia at 28.36%. Conclusion: Gastroscopy biopsy is very important. To evaluate lesions and early detection of stomachcancer for early and effective treatment. Key words: histopathological lesions, lesions of the stomach 1. BVTW Huế - Ngày nhận bài (Received): 27/5/2018; Ngày phản biện (Revised): 11/6/2018; - Ngày đăng bài (Accepted): 25/6/2018 - Người phản hồi (Corresponding author): Đoàn Phước Thi - Email: doanphuocthi@yahoo.com.vn; ĐT: 0983054136Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 49/2018 77 Nghiên cứu Bệnh đặcviện điểmTrung mô bệnh ươnghọc... Huế I. ĐẶT VẤN ĐỀ ương Huế từ 2015 đến 2017 Bệnh viêm loét dạ dày là một bệnh rất thường -Tiêu chuẩn chọn bệnh: Tất cả các bệnh nhângặp ở khắp nơi trên thế giới và là vấn đề sức khỏe khi nội soi phát hiện các tổn thương viêm- loét mạnmang tính toàn cầu. Bệnh có đặc điểm mạn tính tính, polyp, u sùi... được bấm làm sinh thiết tại Bệnhthường hay tái phát và gây nhiều biến như xuất viện Trung ương Huế.huyết tiêu hóa, gây thủng dạ dày, ung thư ... -Tiêu chuẩn loại trừ: Những trường hợp nội soi Cùng với sự phát triển của nội soi sinh thiết và thấy các tổn thương viêm phù nề, viêm xước ở niêmnhững tiến bộ đạt được trong sự phát triển của Giải mạc. Thường không bấm sinh thiết.phẫu bệnh – tế bào đã cung cấp khả năng đánh giá 2.2. Phương pháp nghiên cứubệnh lý dạ dày một cách chính xác. Nội soi và Giải 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tảphẫu bệnh có mối liên quan chặt chẽ với nhau trong cắt ngang, tiến cứu.chẩn đoán và phát hiện ung thư sớm. 2.2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu Bởi vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học lâm sàng Bài viết về y học Tổn thương mô bệnh học Tổn thương của dạ dày Sinh thiết nội soi dạ dàyTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0