Nghiên cứu JM và xây dựng ứng dụng minh họa (Đặng Nguyễn Kim Anh vs Đào Anh Tuấn) - 3
Số trang: 59
Loại file: pdf
Dung lượng: 988.71 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Java MobileThay thế cho hệ thống file, thiết bị MIDP lưu trữ thông tin qua các record stores. Chúng ta có thể xem các record store này như một bảng dữ liệu gồm nhiều dòng record. Mỗi dòng record có một số ID và gồm một mảng các bytes. Người ta thường xem record store như một cấu trúc file phẳng (flat-file). Record ID 1 2 3 Data Mảng các bytes Mảng các bytes Mảng các bytes . Bảng 6.1 Mô hình Record Store Mỗi record có một trường Record ID có kiểu dữ liệu integer, đóng vai trò như...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu JM và xây dựng ứng dụng minh họa (Đặng Nguyễn Kim Anh vs Đào Anh Tuấn) - 3 Java MobileThay thế cho hệ thống file, thiết bị MIDP lưu trữ thông tin qua các record stores.Chúng ta có thể xem các record store này như một bảng dữ liệu gồm nhiều dòngrecord. Mỗi dòng record có một số ID và gồm một mảng các bytes. Người tathường xem record store như một cấu trúc file phẳng (flat-file).Record ID Data1 Mảng các bytes2 Mảng các bytes3 Mảng các bytes……………. …………………. Bảng 6.1 Mô hình Record Store Mỗi record có một trường Record ID có kiểu dữ liệu integer, đóng vai trò nhưkhóa chính trong bảng dữ liệu và một trường “Data” là một mảng các bytes để chứadữ liệu. Một tập hợp các record này được gọi là một record store (tương ứng vớimột bảng dữ liệu). Một ứng dụng MIDlet có thể có bao nhiêu record store tùy ý (kểcả không có), mỗi record store được phân biệt bởi tên định danh duy nhất. Mở rộngra, các Record Stores của các ứng dụng MIDlet cùng chung một bộ (suite) thì cũngphải có tên phân biệt. Tên của record store có thể chứa đến 32 ký tự Unicode (16 bits) và tên này phânbiệt hoa thường. Các ứng dụng MIDlet không những truy xuất được các record stores do nó tạo ramà còn truy xuất được các record stores do các ứng dụng khác trong cùng một bộ(MIDlet Suite) tạo ra. Đây là một lý do khiến các nhà phát triển đặt ra khái niệmMIDlet Suite, tuy nhiên các MIDlet không cùng một suite không thể truy xuấtRecord Suite của nhau. Đây là một hạn chế của Record Store khi so sánh với hệthống file trên các thiết bị khác. Một record store quản lý hai thông số để quản lý việc truy cập dữ liệu, hai thôngsố này tự động được cập nhật khi có record được thêm, xóa hay sửa: 107 Java Mobile • Số Version : đây là một giá trị integer. Tuy nhiên, có một điều không may là giá trị khởi điểm của version không được định nghĩa bởi API. Nếu chúng ta cần biết giá trị ban đầu này, ngay sau khi tạo record mới ta có thể gọi hàm getVersion(). • Ngày tháng: là một số long, thể hiện số millisecond tính từ nửa đêm ngày 1/1/1970. Chúng ta có thể lấy ra thông số này bằng hàm getLastModified().Các yêu cầu xử lý record store được thiết bị đồng bộ hóa tự động: khi có hai haynhiều yêu cầu xử lý thì yêu cầu đến trước được xử lý trước và các yêu cầu xử lýkhác sẽ được đặt vào hàng đợi.Các hàm xử lý Record Store thông dụng: Lớp javax.microedition.rms.RecordStore Phương thức Mô tả Constructor: Không có phương thức khởi tạostatic RecordStore Mở một record store, tùy chọn tạo mớiopenRecordStore(String nếu record store chưa tồn tại.recordStoreName, booleancreateIfNeccessary)void closeRecordStore() Đóng record storestatic void deleteRecordStore(String Xóa record storercdStoreName)static String[] listRecordStore() Liệt kê các record stores trong MIDlet Suiteint addRecord(byte[] data, int offset, int Thêm một recordnumBytes)void setRecord(int recordID,byte[] Thay đổi nội dung một record.newData,int offset, int numBytes)void deleteRecord(int RecordID) Xóa một record khỏi record storebyte[] getRecord(int RecordID) Lấy mảng byte chứa nội dung record 108 Java Mobileint getRecord(int RecordID, byte[] Lấy nội dung record từ vị trí offset đưabuffer, int offset) vào mảng byte.int getRecordSize(int RecordID) Lấy kích thước của recordint getNextRecordID() Lấy ID của record tiếp theoint getNumRecords() Lấy số lượng Record trong Record Storelong getLastModified() Thời điểm thay đổi cuối cùng của Record Storeint getVersion() Lấy version của Record StoreString getName() Lấy tên của Record Storeint getSize() Tổng số bytes được sử dụng bởi Record Storeint getSizeAvailable() Lấy dung lượng còn lại (bytes) được phép dùng bởi Record Store.RecordEnumeration enumerateRecords Bổ sung chức năng duyệt các record(RecordFilter filter, RecordComparator dưới dạng một tập hợp. (sẽ được đề cậpcomparator, boolean keepUpdate) sau)void addRecordListener(RecordListener Thêm một bộ lắng nghe trên Recordlistener) Store (sẽ được đề cập sau)void removeRecordListener Gỡ bỏ bộ nghe (sẽ được đề cập sau)(RecordListener listener) Bảng 6.2 Lớp RecordStoreGhi chú: Record ID được tính bắt đầu từ 1 chứ không phải từ 0 như chỉ số mảng.Sau đây là một ví dụ về việc nhập xuất dữ liệu thông qua record store bằng kỹ thuậtstream. Ví dụ đã được tinh giản và chỉ trình bày những phân đoạn chính.//Import các thư viện cần thiếtimport java.io.*;import javax.microedition.midlet.*; 109 Java Mobileimport j ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu JM và xây dựng ứng dụng minh họa (Đặng Nguyễn Kim Anh vs Đào Anh Tuấn) - 3 Java MobileThay thế cho hệ thống file, thiết bị MIDP lưu trữ thông tin qua các record stores.Chúng ta có thể xem các record store này như một bảng dữ liệu gồm nhiều dòngrecord. Mỗi dòng record có một số ID và gồm một mảng các bytes. Người tathường xem record store như một cấu trúc file phẳng (flat-file).Record ID Data1 Mảng các bytes2 Mảng các bytes3 Mảng các bytes……………. …………………. Bảng 6.1 Mô hình Record Store Mỗi record có một trường Record ID có kiểu dữ liệu integer, đóng vai trò nhưkhóa chính trong bảng dữ liệu và một trường “Data” là một mảng các bytes để chứadữ liệu. Một tập hợp các record này được gọi là một record store (tương ứng vớimột bảng dữ liệu). Một ứng dụng MIDlet có thể có bao nhiêu record store tùy ý (kểcả không có), mỗi record store được phân biệt bởi tên định danh duy nhất. Mở rộngra, các Record Stores của các ứng dụng MIDlet cùng chung một bộ (suite) thì cũngphải có tên phân biệt. Tên của record store có thể chứa đến 32 ký tự Unicode (16 bits) và tên này phânbiệt hoa thường. Các ứng dụng MIDlet không những truy xuất được các record stores do nó tạo ramà còn truy xuất được các record stores do các ứng dụng khác trong cùng một bộ(MIDlet Suite) tạo ra. Đây là một lý do khiến các nhà phát triển đặt ra khái niệmMIDlet Suite, tuy nhiên các MIDlet không cùng một suite không thể truy xuấtRecord Suite của nhau. Đây là một hạn chế của Record Store khi so sánh với hệthống file trên các thiết bị khác. Một record store quản lý hai thông số để quản lý việc truy cập dữ liệu, hai thôngsố này tự động được cập nhật khi có record được thêm, xóa hay sửa: 107 Java Mobile • Số Version : đây là một giá trị integer. Tuy nhiên, có một điều không may là giá trị khởi điểm của version không được định nghĩa bởi API. Nếu chúng ta cần biết giá trị ban đầu này, ngay sau khi tạo record mới ta có thể gọi hàm getVersion(). • Ngày tháng: là một số long, thể hiện số millisecond tính từ nửa đêm ngày 1/1/1970. Chúng ta có thể lấy ra thông số này bằng hàm getLastModified().Các yêu cầu xử lý record store được thiết bị đồng bộ hóa tự động: khi có hai haynhiều yêu cầu xử lý thì yêu cầu đến trước được xử lý trước và các yêu cầu xử lýkhác sẽ được đặt vào hàng đợi.Các hàm xử lý Record Store thông dụng: Lớp javax.microedition.rms.RecordStore Phương thức Mô tả Constructor: Không có phương thức khởi tạostatic RecordStore Mở một record store, tùy chọn tạo mớiopenRecordStore(String nếu record store chưa tồn tại.recordStoreName, booleancreateIfNeccessary)void closeRecordStore() Đóng record storestatic void deleteRecordStore(String Xóa record storercdStoreName)static String[] listRecordStore() Liệt kê các record stores trong MIDlet Suiteint addRecord(byte[] data, int offset, int Thêm một recordnumBytes)void setRecord(int recordID,byte[] Thay đổi nội dung một record.newData,int offset, int numBytes)void deleteRecord(int RecordID) Xóa một record khỏi record storebyte[] getRecord(int RecordID) Lấy mảng byte chứa nội dung record 108 Java Mobileint getRecord(int RecordID, byte[] Lấy nội dung record từ vị trí offset đưabuffer, int offset) vào mảng byte.int getRecordSize(int RecordID) Lấy kích thước của recordint getNextRecordID() Lấy ID của record tiếp theoint getNumRecords() Lấy số lượng Record trong Record Storelong getLastModified() Thời điểm thay đổi cuối cùng của Record Storeint getVersion() Lấy version của Record StoreString getName() Lấy tên của Record Storeint getSize() Tổng số bytes được sử dụng bởi Record Storeint getSizeAvailable() Lấy dung lượng còn lại (bytes) được phép dùng bởi Record Store.RecordEnumeration enumerateRecords Bổ sung chức năng duyệt các record(RecordFilter filter, RecordComparator dưới dạng một tập hợp. (sẽ được đề cậpcomparator, boolean keepUpdate) sau)void addRecordListener(RecordListener Thêm một bộ lắng nghe trên Recordlistener) Store (sẽ được đề cập sau)void removeRecordListener Gỡ bỏ bộ nghe (sẽ được đề cập sau)(RecordListener listener) Bảng 6.2 Lớp RecordStoreGhi chú: Record ID được tính bắt đầu từ 1 chứ không phải từ 0 như chỉ số mảng.Sau đây là một ví dụ về việc nhập xuất dữ liệu thông qua record store bằng kỹ thuậtstream. Ví dụ đã được tinh giản và chỉ trình bày những phân đoạn chính.//Import các thư viện cần thiếtimport java.io.*;import javax.microedition.midlet.*; 109 Java Mobileimport j ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn đại học giáo trình đại học bộ luận văn mẫu luận văn ngành IT cách trình bày luận vănTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 484 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 323 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 233 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 228 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 221 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 220 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 216 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 197 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 174 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 164 0 0