Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và siêu âm tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 330.82 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch (TM) ở bệnh nhân suy TM hiển bé. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 40 bệnh nhân (BN) suy TM hiển bé đơn thuần, được điều trị tại khoa Can thiệp Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 12/2018 đến tháng 8/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và siêu âm tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé tại Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN Lam AM. Clinical features of fever associated with poor outcome in severe pediatric traumatic brain Phương pháp hạ thân nhiệt nội mạch thực injury. J Neurosurg Anesthesiol. 2006; 18(1):5–10.hiện dễ dàng có thể nhanh chóng triền khai trên 4. Diringer MN, Reaven NL, Funk SE, Uman GC.bệnh nhân, đảm bảo đạt được thân nhiệt mục Elevated body temperature independently contributes to increased length of stay intiêu nhanh, duy trì thân nhiệt tốt và kiểm soát neurologic intensive care unit patients. Crit Carequá trình làm ấm. Thành công trong áp dụng kỹ Med. 2004; 32(7):1489–1495.thuật hạ thân nhiệt sẽ góp phần cứu sống các 5. Arrich J, Holzer M, Havel C. et al (2016).bệnh nhân tổn thương não sau chấn thương sọ Hypothermia for neuroprotection in adults after cardiopulmonary resuscitation.Cochrane Databasenão. Phương pháp này được ứng dụng tại trung Syst Rev, 2, CD004128.tâm Gây mê và Hồi sức ngoại khoa, bệnh viện 6. Ibrahim K, Christoph M, Schmeinck S et alViệt Đức mang lại hiệu quả điều trị cao. (2014). High rates of prasugrel and ticagrelor non-responder in patients treated with therapeuticTÀI LIỆU THAM KHẢO hypothermia after cardiac arrest. Resuscitation,1. Dietrich WD. The importance of brain 85(5), 649-656. temperature in cerebral injury. J Neurotrauma. 7. Daniel I. Stephan A.S (2012). Therapeutic 1992; 9(Suppl 2):S475–485. hypothermia.Neurology, 15(3), 506-5152. Geffroy A, Bronchard R, Merckx P, Seince PF, 8. Nguyễn Đạt Anh (2018) “Liệu pháp hạ thân Faillot T, Albaladejo P, et al. Severe traumatic nhiệt sau ngừng tuần hoàn”. Nhà xuất bản head injury in adults: which patients are at risk of Đại học Quốc Gia Hà Nội. early hyperthermia? Intensive Care Med. 2004; 9. Đồng Văn Hệ (2005), Chấn thương sọ não 30(5): 785–790. nặng. Cấp cứu ngoại khoa thần kinh. Nhà xuất3. Suz P, Vavilala MS, Souter M, Muangman S, bản Y học. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ SIÊU ÂM TĨNH MẠCH Ở BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH HIỂN BÉ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Vũ Minh Phúc*, Phạm Như Hùng**, Trần Đức Hùng*TÓM TẮT chất lượng cuộc sống (chronic venous disease quality of life questionnaire - CIVIQ 20) trung bình 35,18 ± 48 Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố nguy cơ, đặc 9,46. Kết luận: BN tuổi trên 40 chiếm tỷ lệ cao. Nữđiểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch (TM) ở bệnh nhân chiếm tỷ lệ cao hơn nam (tỷ lệ nữ/nam là 1.7/1), Giaisuy TM hiển bé. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên đoạn lâm sàng C2 gặp nhiều nhất, triệu chứng cơcứu mô tả 40 bệnh nhân (BN) suy TM hiển bé đơn năng thường gặp là đau chân, nặng chân. Các yếu tốthuần, được điều trị tại khoa Can thiệp Tim mạch, nguy cơ hay gặp là tuổi cao, công việc phải đứng trênBệnh viện Quân y 103 từ tháng 12/2018 đến tháng 8 giờ/ngày. Đường kính TM hiển bé trung bình 6,53 ±8/2020. Kết quả: Tổng số 40 BN (45 chi tổn thương): 1,67mm, thời gian dòng trào ngược trung bình 2,16 ±5 BN bị tổn thương cả hai chân (12,5%), 35 BN 1,33 giây. Điểm VCSS 6,38 ± 2,02. Điểm CIVIQ 20(87,5%) bị 1 chân. 45 chi tổn thương: chân phải 22 35,18 ± 9,46.(48,89%), chân trái 41 (51,11%). Giai đoạn lâm sàng Từ khóa: suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính,C2 gặp nhiều nhất (57,8%). Yếu tố nguy cơ hay gặp: siêu âm tĩnh mạch.tuổi cao ≥ 40 (90%), tiền sử gia đình (17.5%), côngviệc có thời gian đứng trên 8 giờ/ngày (77,5%), BMI SUMMARY≥ 23 (42,5%) và sinh > 2con ở nữ giới (52,2%). Triệuchứng lâm sàng hay gặp: đau chi (68,9%), nặng chân CLINICAL MANIFESTATIONS, RISK FACTORS,(75,6%). Dấu hiệu lâm sàng hay gặp: giãn TM nông AND ULTRASOUND OF PATIENT WITH SMALL(100%). Đường kính TM hiển bé trung bình 6,53 ± SAPHENOUS VEIN INSUFFICIENCY TREATED1,67mm, thời gian dòng trào ngược trung bình 2,16 ± IN 103 MILITARY HOSPITAL1,33 giây Điểm độ nặng lâm sàng (venous clinical Object: To evaluate the clinical manifestations,severity score - VCSS) trung bình là 6,38 ± 2,02. Điểm risk factors, and Doppler Ultrasound of patients with small saphenous vein (SSV) insufficiency. Method: Case-control study, a total of 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và siêu âm tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé tại Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN Lam AM. Clinical features of fever associated with poor outcome in severe pediatric traumatic brain Phương pháp hạ thân nhiệt nội mạch thực injury. J Neurosurg Anesthesiol. 2006; 18(1):5–10.hiện dễ dàng có thể nhanh chóng triền khai trên 4. Diringer MN, Reaven NL, Funk SE, Uman GC.bệnh nhân, đảm bảo đạt được thân nhiệt mục Elevated body temperature independently contributes to increased length of stay intiêu nhanh, duy trì thân nhiệt tốt và kiểm soát neurologic intensive care unit patients. Crit Carequá trình làm ấm. Thành công trong áp dụng kỹ Med. 2004; 32(7):1489–1495.thuật hạ thân nhiệt sẽ góp phần cứu sống các 5. Arrich J, Holzer M, Havel C. et al (2016).bệnh nhân tổn thương não sau chấn thương sọ Hypothermia for neuroprotection in adults after cardiopulmonary resuscitation.Cochrane Databasenão. Phương pháp này được ứng dụng tại trung Syst Rev, 2, CD004128.tâm Gây mê và Hồi sức ngoại khoa, bệnh viện 6. Ibrahim K, Christoph M, Schmeinck S et alViệt Đức mang lại hiệu quả điều trị cao. (2014). High rates of prasugrel and ticagrelor non-responder in patients treated with therapeuticTÀI LIỆU THAM KHẢO hypothermia after cardiac arrest. Resuscitation,1. Dietrich WD. The importance of brain 85(5), 649-656. temperature in cerebral injury. J Neurotrauma. 7. Daniel I. Stephan A.S (2012). Therapeutic 1992; 9(Suppl 2):S475–485. hypothermia.Neurology, 15(3), 506-5152. Geffroy A, Bronchard R, Merckx P, Seince PF, 8. Nguyễn Đạt Anh (2018) “Liệu pháp hạ thân Faillot T, Albaladejo P, et al. Severe traumatic nhiệt sau ngừng tuần hoàn”. Nhà xuất bản head injury in adults: which patients are at risk of Đại học Quốc Gia Hà Nội. early hyperthermia? Intensive Care Med. 2004; 9. Đồng Văn Hệ (2005), Chấn thương sọ não 30(5): 785–790. nặng. Cấp cứu ngoại khoa thần kinh. Nhà xuất3. Suz P, Vavilala MS, Souter M, Muangman S, bản Y học. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ SIÊU ÂM TĨNH MẠCH Ở BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH HIỂN BÉ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Vũ Minh Phúc*, Phạm Như Hùng**, Trần Đức Hùng*TÓM TẮT chất lượng cuộc sống (chronic venous disease quality of life questionnaire - CIVIQ 20) trung bình 35,18 ± 48 Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố nguy cơ, đặc 9,46. Kết luận: BN tuổi trên 40 chiếm tỷ lệ cao. Nữđiểm lâm sàng, siêu âm tĩnh mạch (TM) ở bệnh nhân chiếm tỷ lệ cao hơn nam (tỷ lệ nữ/nam là 1.7/1), Giaisuy TM hiển bé. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên đoạn lâm sàng C2 gặp nhiều nhất, triệu chứng cơcứu mô tả 40 bệnh nhân (BN) suy TM hiển bé đơn năng thường gặp là đau chân, nặng chân. Các yếu tốthuần, được điều trị tại khoa Can thiệp Tim mạch, nguy cơ hay gặp là tuổi cao, công việc phải đứng trênBệnh viện Quân y 103 từ tháng 12/2018 đến tháng 8 giờ/ngày. Đường kính TM hiển bé trung bình 6,53 ±8/2020. Kết quả: Tổng số 40 BN (45 chi tổn thương): 1,67mm, thời gian dòng trào ngược trung bình 2,16 ±5 BN bị tổn thương cả hai chân (12,5%), 35 BN 1,33 giây. Điểm VCSS 6,38 ± 2,02. Điểm CIVIQ 20(87,5%) bị 1 chân. 45 chi tổn thương: chân phải 22 35,18 ± 9,46.(48,89%), chân trái 41 (51,11%). Giai đoạn lâm sàng Từ khóa: suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính,C2 gặp nhiều nhất (57,8%). Yếu tố nguy cơ hay gặp: siêu âm tĩnh mạch.tuổi cao ≥ 40 (90%), tiền sử gia đình (17.5%), côngviệc có thời gian đứng trên 8 giờ/ngày (77,5%), BMI SUMMARY≥ 23 (42,5%) và sinh > 2con ở nữ giới (52,2%). Triệuchứng lâm sàng hay gặp: đau chi (68,9%), nặng chân CLINICAL MANIFESTATIONS, RISK FACTORS,(75,6%). Dấu hiệu lâm sàng hay gặp: giãn TM nông AND ULTRASOUND OF PATIENT WITH SMALL(100%). Đường kính TM hiển bé trung bình 6,53 ± SAPHENOUS VEIN INSUFFICIENCY TREATED1,67mm, thời gian dòng trào ngược trung bình 2,16 ± IN 103 MILITARY HOSPITAL1,33 giây Điểm độ nặng lâm sàng (venous clinical Object: To evaluate the clinical manifestations,severity score - VCSS) trung bình là 6,38 ± 2,02. Điểm risk factors, and Doppler Ultrasound of patients with small saphenous vein (SSV) insufficiency. Method: Case-control study, a total of 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính Siêu âm tĩnh mạch Can thiệp tim mạch Siêu âm Doppler mạchTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0