Nghiên cứu tỉ lệ đục thể pha lê ở người >=50 tuổi với siêu âm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 153.69 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc nghiên cứu tỉ lệ đục thể pha lê ³50 tuổi qua siêu âm A&B; Nghiên cứu bệnh chứng đục thể pha lê giữa hai nhóm đục thể thủy tinh và không đục thể thủy tinh. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional clinic based study) tỉ lệ đục thể pha lê (TPL) qua một loạt người bệnh >= 50 tuổi đến khám mắt từ tháng 1/1999 đến tháng 4/2000.Gồm 1.975 người.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỉ lệ đục thể pha lê ở người >=50 tuổi với siêu âm 1 NGHIÊN CỨU TỈ LỆ ĐỤC THỂ PHA LÊ Ở NGƯỜI³50 TUỔI VỚI SIÊU ÂM BS DƯƠNG DIỆU,Trưởng khoa mắt BVĐK An Giang E-mail:dgdieulx@yahoo.comTÓM TẮT:MỤC TIÊU:1/ Nghiên cứu tỉ lệ đục thể pha lê ³50 tuổi qua siêu âm A&B. 2/ Nghiên cứu bệnh chứng đục thể pha lê giữa hai nhóm đục thể thủy tinh và không đục thểthủy tinh.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:Phương pháp nghiên cứu :-Nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional clinic based study )tỉ lệ đục thể pha lê (TPL) qua mộtloạt người bệnh ³ 50 tuổi đến khám mắt từ tháng 1/1999 đến tháng 4/2000.Gồm 1.975 người.*Khám đục TPL với siêu âm:Ultra scan Imaging System ALCON, phần mềm version 2.02,đầudò 10 MHz. -Nghiên cứu bệnh chứng (case-control)so sánh đục TPL giữa hai nhóm đục thể thủy tinh (TTT) và không đục TTT:mỗi nhóm 200 người.*Khám đục TTT với đèn soi đáy mắt trực tiếp Hein,gián tiếp Scheepen.Xử lý số liệu: vào Exel, phân tích trên Epi version5.KẾT QUẢ :1)Tỉ Lệ đục thể pha lê ở người ³50 tuổi là 80% ± 3,2% trong đó độ I:60%,độII:15% và độ III:5%. 2)Tỉ lệ đục thể pha lê ở hai nhóm đục thể thủy tinh và không đục thể thủytinh không có sự khác biệt về mặt thống kê(p0,05)KẾT LUẬN:1Tỉ lệ đục thể pha lê ở người ³ 50 tuổi khá cao 80% ± 3,2% qua siêu âm,tỉ lệ đục TPL có ảnhhưởng đến thị lực là 20% ± 3,2% , cần những nghiên cứu sâu về các yếu tố nguy cơ để có biệnpháp phòng trị tích cực hơn.2 Mối liên quan đục TPL giữa 2 nhóm đục TTT đã mổ và chưa mỗ có sự khác biệt ,tuy nhiêncần nghiên cứu tiền cứu về đục thể pha lê trước và sau phẫu đục thể thủy tinh để xác định vấn đềnầy.Mặt khác siêu âm là một phương tiện ít tốn kém, hiệu quả, không gây tác hại cho ngườibệnh có thể sử dụng thường qui trước mổ đục thể thủy tinh giúp tiên lượng phần nào thị lựcnhất là sàn lọc trong các đợt mổ cộng đồng với số lượng lớn.SUMMARY:The classification and the prevalence of vitreous opacity on age-related persons by ultrasonography.Objectives:1)To suggest a classification of the vitreous opacites . 2)To study on the prevalenceof vitreous opacites on persons aged fifty and over by ultrasonography and to describe therelationship of vitreous opacities between cataract group and non cataract group.Methods and participants:Cross-sectional clinic-based study.Participants:1975 subjects ³50 years old consecutivepatients who were seen for ophthalmic problems from Jan1999 to April 2000.Cataractexamination by Hein ophthalmoscope, Scheepen.Vitreous opacities were examined byultrasonography:Ultrascan Imaging System/Alcon , Version 2.02;probe 10 MHZ, calipermeasuring accuracy 1mm or 3%.Three degrees of vitreous opacities were suggested :1st:no change vision, 2nd:can affectpartially vision, 3rd:decrease totally vision.Results: The prevalence of vitreous opacity on persons ³50 years old is 80%± 3,2% divided 1stdegree:60% ,2nd degree:15%, 3rd degree:5%.The vitreous opacity between cataract and non 1 2cataract was not significant (OR=1,2, CI=0,6-2,2, p>0,05) but the vitreous opacity betweenoperated cataract was higher than unoperated cataract(OR=2,1, CI=0,9-4,7, p 3Độ II:đục mảng nhỏ, hình khối dài, kích thước 3mmx8mm, có sóng A rõAûnh hưởng một phần thị lực , thị trường.Độ III:đục mảng lớn, co kéo TPL, bong TPL, kích thước³ 8x8mm , ảnh hưởng toàn bộ thị lực, thị trường.Tiêu chuẩn loại trừ: Vaì dấu hiệu phân biệt qua siêu âm{3}Bong võng mạc Bong TPL sau Bong hắc mạcMặt gấp nếp nhẵn Mặt nhẵn . Mặt nhẵn ,cong ,dẹt.Đường hình phểu mở hay đóng Đường mở.Dính vào gai thị,oraserata. Dính vào gai, Không dính vào gai thị,Nang võng mạc(±) oraserata,thể mi Dính vào oraserata,thể miDi động kém Di động (+) Di động kémXử lý số liệu: vào Excel, phân tích trên Epi version 5.III KẾT QỦA:Có 1580 người đục TPL trên tổng số 1975 người đến khám mắt, chiếm tỉ lệ 80%± 3,2% , trongđó tỉ lệ nữ 81,7%(711/870 người) cao hơn ở nam 78,6% (869/1105 người). Tuổi trung bình cảhai giới 65,1±11,2.Bảng 1 : Phân bố đục TPL theo các độ (n=1975)ĐỘ SỐ NGƯỜI NAM(%Ä) SỐ NGƯỜI NỮ(%) TỔNG SỐ NGƯỜI(%)I 626 (72) 519 (73) 1185(60)II 174 (20) 142 (20) 296(15)III 69 (8) 50 (7) 99 (5)TỔNG 869(100) 711(100) 1580(80)Bảng 2:Phân bố đụcvà không đục TPL ở 2 nhóm đục và không đục TTT (n=200) ĐỤC TTT KHÔNG ĐỤC ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỉ lệ đục thể pha lê ở người >=50 tuổi với siêu âm 1 NGHIÊN CỨU TỈ LỆ ĐỤC THỂ PHA LÊ Ở NGƯỜI³50 TUỔI VỚI SIÊU ÂM BS DƯƠNG DIỆU,Trưởng khoa mắt BVĐK An Giang E-mail:dgdieulx@yahoo.comTÓM TẮT:MỤC TIÊU:1/ Nghiên cứu tỉ lệ đục thể pha lê ³50 tuổi qua siêu âm A&B. 2/ Nghiên cứu bệnh chứng đục thể pha lê giữa hai nhóm đục thể thủy tinh và không đục thểthủy tinh.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:Phương pháp nghiên cứu :-Nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional clinic based study )tỉ lệ đục thể pha lê (TPL) qua mộtloạt người bệnh ³ 50 tuổi đến khám mắt từ tháng 1/1999 đến tháng 4/2000.Gồm 1.975 người.*Khám đục TPL với siêu âm:Ultra scan Imaging System ALCON, phần mềm version 2.02,đầudò 10 MHz. -Nghiên cứu bệnh chứng (case-control)so sánh đục TPL giữa hai nhóm đục thể thủy tinh (TTT) và không đục TTT:mỗi nhóm 200 người.*Khám đục TTT với đèn soi đáy mắt trực tiếp Hein,gián tiếp Scheepen.Xử lý số liệu: vào Exel, phân tích trên Epi version5.KẾT QUẢ :1)Tỉ Lệ đục thể pha lê ở người ³50 tuổi là 80% ± 3,2% trong đó độ I:60%,độII:15% và độ III:5%. 2)Tỉ lệ đục thể pha lê ở hai nhóm đục thể thủy tinh và không đục thể thủytinh không có sự khác biệt về mặt thống kê(p0,05)KẾT LUẬN:1Tỉ lệ đục thể pha lê ở người ³ 50 tuổi khá cao 80% ± 3,2% qua siêu âm,tỉ lệ đục TPL có ảnhhưởng đến thị lực là 20% ± 3,2% , cần những nghiên cứu sâu về các yếu tố nguy cơ để có biệnpháp phòng trị tích cực hơn.2 Mối liên quan đục TPL giữa 2 nhóm đục TTT đã mổ và chưa mỗ có sự khác biệt ,tuy nhiêncần nghiên cứu tiền cứu về đục thể pha lê trước và sau phẫu đục thể thủy tinh để xác định vấn đềnầy.Mặt khác siêu âm là một phương tiện ít tốn kém, hiệu quả, không gây tác hại cho ngườibệnh có thể sử dụng thường qui trước mổ đục thể thủy tinh giúp tiên lượng phần nào thị lựcnhất là sàn lọc trong các đợt mổ cộng đồng với số lượng lớn.SUMMARY:The classification and the prevalence of vitreous opacity on age-related persons by ultrasonography.Objectives:1)To suggest a classification of the vitreous opacites . 2)To study on the prevalenceof vitreous opacites on persons aged fifty and over by ultrasonography and to describe therelationship of vitreous opacities between cataract group and non cataract group.Methods and participants:Cross-sectional clinic-based study.Participants:1975 subjects ³50 years old consecutivepatients who were seen for ophthalmic problems from Jan1999 to April 2000.Cataractexamination by Hein ophthalmoscope, Scheepen.Vitreous opacities were examined byultrasonography:Ultrascan Imaging System/Alcon , Version 2.02;probe 10 MHZ, calipermeasuring accuracy 1mm or 3%.Three degrees of vitreous opacities were suggested :1st:no change vision, 2nd:can affectpartially vision, 3rd:decrease totally vision.Results: The prevalence of vitreous opacity on persons ³50 years old is 80%± 3,2% divided 1stdegree:60% ,2nd degree:15%, 3rd degree:5%.The vitreous opacity between cataract and non 1 2cataract was not significant (OR=1,2, CI=0,6-2,2, p>0,05) but the vitreous opacity betweenoperated cataract was higher than unoperated cataract(OR=2,1, CI=0,9-4,7, p 3Độ II:đục mảng nhỏ, hình khối dài, kích thước 3mmx8mm, có sóng A rõAûnh hưởng một phần thị lực , thị trường.Độ III:đục mảng lớn, co kéo TPL, bong TPL, kích thước³ 8x8mm , ảnh hưởng toàn bộ thị lực, thị trường.Tiêu chuẩn loại trừ: Vaì dấu hiệu phân biệt qua siêu âm{3}Bong võng mạc Bong TPL sau Bong hắc mạcMặt gấp nếp nhẵn Mặt nhẵn . Mặt nhẵn ,cong ,dẹt.Đường hình phểu mở hay đóng Đường mở.Dính vào gai thị,oraserata. Dính vào gai, Không dính vào gai thị,Nang võng mạc(±) oraserata,thể mi Dính vào oraserata,thể miDi động kém Di động (+) Di động kémXử lý số liệu: vào Excel, phân tích trên Epi version 5.III KẾT QỦA:Có 1580 người đục TPL trên tổng số 1975 người đến khám mắt, chiếm tỉ lệ 80%± 3,2% , trongđó tỉ lệ nữ 81,7%(711/870 người) cao hơn ở nam 78,6% (869/1105 người). Tuổi trung bình cảhai giới 65,1±11,2.Bảng 1 : Phân bố đục TPL theo các độ (n=1975)ĐỘ SỐ NGƯỜI NAM(%Ä) SỐ NGƯỜI NỮ(%) TỔNG SỐ NGƯỜI(%)I 626 (72) 519 (73) 1185(60)II 174 (20) 142 (20) 296(15)III 69 (8) 50 (7) 99 (5)TỔNG 869(100) 711(100) 1580(80)Bảng 2:Phân bố đụcvà không đục TPL ở 2 nhóm đục và không đục TTT (n=200) ĐỤC TTT KHÔNG ĐỤC ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hội nghị Khoa học Bệnh viện An Giang Bài viết về y học Đục thể pha lê Đục thể thủy tinh Thể pha lêTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 223 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0