Nghiên cứu tỉ lệ rối loạn nhịp tim và mối liên quan với hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền Giang
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 440.41 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu tỉ lệ rối loạn nhịp tim và mối liên quan với hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền Giang trình bày xác định tỉ lệ rối loạn tim mạch và một số yếu tố nguy cơ liên quan đến hạ đường huyết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỉ lệ rối loạn nhịp tim và mối liên quan với hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền GiangTạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 NGHIÊN CỨU TỈ LỆ RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG Châu Mỹ Chi Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang DOI: 10.47122/VJDE.2022.59.10 ABSTRACT control should be individualized. Recognition Background: Severe hypoglycemia in of hypoglycemia risk factors, blood glucosepatients with diabetes is associated with monitoring, selection of appropriate regimensincreased risk of adverse cardiovascular and educational programs for healthcareevents and death. Acute hypoglycemia is a professionals and patients with diabetes arepro-arrhythmic, pro-inflammatory and pro- the major issues to maintain good glycemicthrombotic state and several mechanisms have control, minimize the risk of hypoglycemia,been proposed to explain how hypoglycemia and prevent long- term complications.might increase cardiovascular morbidity Keywords: diabetes mellitus, hypoglycemia,and mortality. Subjects and Methods: We arrhythmiaperform cross-sectional study on 118 patientswith hypoglycemia in diabetes mellitus TÓM TẮTat Tien Giang Center General Hospital. Cơ sở lý luận: Hạ glucose máu ở bệnhResults: Hypoglycemia was higher in nhân đái tháo đường có liên quan đến tăngfemales than in males (63.56% compared nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong. Hạto 36.44%). Mean±standard deviation age đường huyết (HĐH) cấp tính là một trạng tháiwas 72.46±10.92, the prevalence of CKD loạn nhịp tim, tiền viêm và tiền huyết khối vàstages 3 to 5 was 49.15%, 25.42% of patients một số cơ chế đã được đề xuất để giải thíchreported≥1 hypoglycemic events, arrhythmia việc HĐH có thể làm tăng tỷ lệ mắc và tửwas 28.81% (included left and right vong do tim mạch. Mục tiêu: Xác định tỉ lệbundle branche block 7.65%; Ventricular rối loạn tim mạch và một số yếu tố nguy cơextrasystoles was 7.65%; atrial fibrillation liên quan đến HĐH. Đối tượng và phươngwas 6.78%; atrial extraasystoles was 5.93%; pháp: Chúng tôi thực hiện nghiên cứu cắtsinus bradycardia was 0.85%). Mean QTc was ngang 118 bệnh nhân HĐH phải nhập viện tại443.78±78.0 ms. Prolonged QTc≥440ms was bệnh viện Đa khoa Tiền Giang. Kết quả: Hạ50.86%. Myocardial ischemia was 77.12%. đường huyết ở nữ cao hơn ở nam (63,56% soPatients receiving insulin therapy had 51.69% với 36,44%). Tuổi trung bình 72,46±10,92, tỉ(85.24% from premix insulin). Some risk lệ bệnh thận giai đoạn 3-5 chiếm 49,15%, tiềnfactors causing hypoglycemia were little foods sử có HĐH 25,42%, rối loạn nhịp tim chiếmintake or excessive abstinence (61.02%), 28,81% (trong đó block nhánh 7,65%; ngoạichange in therapeutic dose (18.64%), tâm thu thất 7,65%, rung nhĩ 6,78%; ngoạilittle foods intake and acute infections tâm thu nhĩ 5,93%), chậm xoang 0,85%.911.02%). Hypoglycemia was associated QTc trung bình 443,78±78,0 ms; QTc kéowith sex (p=0.05), duration of diabetes (p dài≥440ms chiếm 50,86%. Thiếu máu cơ tim= 0.01), acute infections (p=0.03), chronic 77,12%. Điều trị insulin 51,69% trong đó hỗnkidney disease (p=0.01),HGB (p=0.007) hợp chiếm 85,24%. Các yếu tố gây HĐH hayand associated with loss of consciousness gặp là ăn uống kém, kiêng quá mức (61,02%),(p=0.0001). Conclusions: Hypoglycemia thay đổi liều điều trị (18,64%) và ăn uốngmay increase the vascular events. Glycemic kém bệnh cấp tính (11,02%). Hạ đường huyết 75Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022có liên quan đến giới tính (p=0,05), liên quan 1. Xác định tỉ lệ rối loạn tim mạch ởđến thời gian mắc bệnh (p=0,01), liên quan đến bệnh nhân đái tháo đường nhập viện do bị hạbệnh cấp tính kèm theo (p=0,03), liên quan đến đường huyết.bệnh thận mạn (p=0,01), với HGB (p=0,007) 2. Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến hạvà liên quan đến nhận thức (p=0,0001). Kết đường huyếtluận: Hạ đường huyết có thể làm tăng nguycơ biến cố tim mạch. Kiểm soát đường huyết 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPnên cá thể hóa dựa trên đặc tính từng bệnh NGHIÊN CỨUnhân để giữ mức an toàn. Nhận biết các yếutố nguy cơ HĐH, theo dõi đường huyết, lựa tượng nghiên cứu: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỉ lệ rối loạn nhịp tim và mối liên quan với hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền GiangTạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 NGHIÊN CỨU TỈ LỆ RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG Châu Mỹ Chi Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang DOI: 10.47122/VJDE.2022.59.10 ABSTRACT control should be individualized. Recognition Background: Severe hypoglycemia in of hypoglycemia risk factors, blood glucosepatients with diabetes is associated with monitoring, selection of appropriate regimensincreased risk of adverse cardiovascular and educational programs for healthcareevents and death. Acute hypoglycemia is a professionals and patients with diabetes arepro-arrhythmic, pro-inflammatory and pro- the major issues to maintain good glycemicthrombotic state and several mechanisms have control, minimize the risk of hypoglycemia,been proposed to explain how hypoglycemia and prevent long- term complications.might increase cardiovascular morbidity Keywords: diabetes mellitus, hypoglycemia,and mortality. Subjects and Methods: We arrhythmiaperform cross-sectional study on 118 patientswith hypoglycemia in diabetes mellitus TÓM TẮTat Tien Giang Center General Hospital. Cơ sở lý luận: Hạ glucose máu ở bệnhResults: Hypoglycemia was higher in nhân đái tháo đường có liên quan đến tăngfemales than in males (63.56% compared nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong. Hạto 36.44%). Mean±standard deviation age đường huyết (HĐH) cấp tính là một trạng tháiwas 72.46±10.92, the prevalence of CKD loạn nhịp tim, tiền viêm và tiền huyết khối vàstages 3 to 5 was 49.15%, 25.42% of patients một số cơ chế đã được đề xuất để giải thíchreported≥1 hypoglycemic events, arrhythmia việc HĐH có thể làm tăng tỷ lệ mắc và tửwas 28.81% (included left and right vong do tim mạch. Mục tiêu: Xác định tỉ lệbundle branche block 7.65%; Ventricular rối loạn tim mạch và một số yếu tố nguy cơextrasystoles was 7.65%; atrial fibrillation liên quan đến HĐH. Đối tượng và phươngwas 6.78%; atrial extraasystoles was 5.93%; pháp: Chúng tôi thực hiện nghiên cứu cắtsinus bradycardia was 0.85%). Mean QTc was ngang 118 bệnh nhân HĐH phải nhập viện tại443.78±78.0 ms. Prolonged QTc≥440ms was bệnh viện Đa khoa Tiền Giang. Kết quả: Hạ50.86%. Myocardial ischemia was 77.12%. đường huyết ở nữ cao hơn ở nam (63,56% soPatients receiving insulin therapy had 51.69% với 36,44%). Tuổi trung bình 72,46±10,92, tỉ(85.24% from premix insulin). Some risk lệ bệnh thận giai đoạn 3-5 chiếm 49,15%, tiềnfactors causing hypoglycemia were little foods sử có HĐH 25,42%, rối loạn nhịp tim chiếmintake or excessive abstinence (61.02%), 28,81% (trong đó block nhánh 7,65%; ngoạichange in therapeutic dose (18.64%), tâm thu thất 7,65%, rung nhĩ 6,78%; ngoạilittle foods intake and acute infections tâm thu nhĩ 5,93%), chậm xoang 0,85%.911.02%). Hypoglycemia was associated QTc trung bình 443,78±78,0 ms; QTc kéowith sex (p=0.05), duration of diabetes (p dài≥440ms chiếm 50,86%. Thiếu máu cơ tim= 0.01), acute infections (p=0.03), chronic 77,12%. Điều trị insulin 51,69% trong đó hỗnkidney disease (p=0.01),HGB (p=0.007) hợp chiếm 85,24%. Các yếu tố gây HĐH hayand associated with loss of consciousness gặp là ăn uống kém, kiêng quá mức (61,02%),(p=0.0001). Conclusions: Hypoglycemia thay đổi liều điều trị (18,64%) và ăn uốngmay increase the vascular events. Glycemic kém bệnh cấp tính (11,02%). Hạ đường huyết 75Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022có liên quan đến giới tính (p=0,05), liên quan 1. Xác định tỉ lệ rối loạn tim mạch ởđến thời gian mắc bệnh (p=0,01), liên quan đến bệnh nhân đái tháo đường nhập viện do bị hạbệnh cấp tính kèm theo (p=0,03), liên quan đến đường huyết.bệnh thận mạn (p=0,01), với HGB (p=0,007) 2. Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến hạvà liên quan đến nhận thức (p=0,0001). Kết đường huyếtluận: Hạ đường huyết có thể làm tăng nguycơ biến cố tim mạch. Kiểm soát đường huyết 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPnên cá thể hóa dựa trên đặc tính từng bệnh NGHIÊN CỨUnhân để giữ mức an toàn. Nhận biết các yếutố nguy cơ HĐH, theo dõi đường huyết, lựa tượng nghiên cứu: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường Hạ đường huyết Rối loạn nhịp tim Kiểm soát đường huyếtTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0