Nghiên cứu tình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh phân lập được tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 345.70 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát tình hình đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh phân lập được tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng nghiên cứu: 5833 hồ sơ vi sinh nuôi cấy vi khuẩn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong giai đoạn 1/2017 – 12/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh phân lập được tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019V. KẾT LUẬN 3. Trương Anh Thư (2009), Đặc điểm dịch tễ học nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại khoa hồi sức tích 1. Các loại bệnh phẩm đường hô hấp (Đờm, cực, Bệnh viện Bạch Mai 2008-2009, Nxb Viện Vệdịch tỵ hầu), mủ, nước tiểu có tỷ lệ phân lập được sinh dịch tễ Trung ươngP. aeruginosa cao hơn so với các loại bệnh phẩm 4. Phạm Hùng Vân và nhóm nghiên cứu MIDAS (2010), Nghiên cứu đa trung tâm về tình hình đềkhác: dịch màng phổi, máu, dịch rửa phế quản. kháng imipenem và meropenem của trực khuẩn 2. Tỷ lệ P. aeruginosa phân lập được từ các Gram (-) dễ mọc-kết quả trên 16 bệnh viện tại Việtkhoa Hồi sức tích cực cao nhất (33,33%), sau đó Nam, Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, tập 14 (8),là khoa chấn thương (14,49%), khoa Nhi cấp tr.279-287.cứu và khoa cấp cứu ( 7,25%). 5.Centers for Disease Control and PreventionAntibiotic (CDC) (2013), resistance 3. P.aeruginosa kháng tất cả các kháng sinh threats in the Unuited States.được kiểm tra. Kháng cao nhất với Ceftazidime 6. Chander Anil, Raza Mohammad Shahid(50%). Kháng kháng sinh nhóm Carbapenem với (2013), Antimicrobial Susceptibility Patterns oftỷ lệ khá cao: Imipenem (21,2%), Mepropenem Psedomonas aeruginosa clinical isolates at a tertiary care hospital in Kathmandu, Nepal, Asian(26,6%). Journal of Pharmaceutical and clinical Research, Vol 6, Suppl 3.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7.National Comittee for Clinical Labotory1. Hoàng Doãn Cảnh (2014). Tình hình kháng Standards (2019). Performance Standards for kháng sinh của P.aeruginosa phân lập trên bệnh Antimicrobial Susceptibility Testing; Seventeeth phẩm tại bệnh viện Pasteur thành phố Hồ Chí Infomational Supplement, Approved Standard Minh, tạp chí khoa học ĐHSP thành phố HCM. Số M100, 27th ed, NCCLS, Wayne, PA. 61 (2014), 156 – 163. 8. Anab Fatima, Syed Baqir Naqvi and2. Trần Thanh Nga (2013), Tác nhân gây viêm phổi Sabahat Jabeen (2012), và khuynh hướng đề kháng kháng sinh 2010 – “Antimicrobialsusceptibility pattern of clinical 2012 tại Bệnh viện Chợ Rẫy, Tài liệu: Hội nghị đề isolates of Pseudomonas aeruginosa isolated from kháng kháng sinh trong viêm phổi cộng đồng và patients of lower respiratory tract infections”, viêm phổi bệnh viện. Springerplus. 2012; 1(1): 70.NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC VI KHUẨN GÂY BỆNH PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Thân Thị Hải Hà1, Nguyễn Quảng Bắc1, Nguyễn Vũ Thủy1, Nguyễn Thùy Dương2, Nguyễn Tùng Sơn2, Nguyễn Thu Nga2TÓM TẮT cephalosporin > 60%, kháng aminoglycosid > 30%, kháng carbapenem từ 15 – 45%. Acinetobacter spp. 57 Mục tiêu: Khảo sát tình hình đề kháng kháng sinh có tỷ lệ kháng cao > 60% với nhiều loại kháng sinh. S.của các vi khuẩn gây bệnh phân lập được tại Bệnh aureus còn nhạy cảm tốt (>75%) với các kháng sinhviện Phụ sản Trung ương. Đối tượng nghiên cứu: gentamicin, kháng sinh nhóm quinolon, cotrimoxazol;5833 hồ sơ vi sinh nuôi cấy vi khuẩn tại Bệnh viện Phụ tỷ lệ MRSA là 96,2%. CoNS có tỷ lệ đề kháng cao ≥sản Trung ương trong giai đoạn 1/2017 – 12/2018. 80% với benzylpenicilin, oxacilin, erythromycin.Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết Enterococcus spp. đề kháng cao > 75% vớiquả: Vi khuẩn Gram âm chiếm tỷ lệ là 54,3%, vi tetracyclin, erythromycin, clindamycin và quinupristin/khuẩn Gram dương chiếm 45,7%. E. coli (29,6%), S. dalfopristin, xuất hiện 1 chủng kháng vancomycin. Kếtaureus (27,0%), Enterococcus spp. (10,1%) là 3 tác luận: Cần có báo cáo vi sinh thường qui để hỗ trợ bácnhân thường gặp nhất tại bệnh viện. E. coli tại bệnh sĩ lâm sàng trong việc sử dụng kháng sinh theo kinhviện kháng cao với các penicilin phổ rộng (>90%), nghiệm và xây dựng hướng dẫn điều trị tại cơ sở.kháng cotrimoxazol, tetracyclin khoảng 70-80%, Từ khóa: vi khuẩn, nhiễm khuẩn, kháng khángkháng quinolon khoảng 40%, kháng cephalosporin với sinh, sản phụ khoa. Chữ viết tắt: C3G:tỷ lệ 55 - 75%. Klebsiella spp. kháng cao với các cephalospor ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh phân lập được tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019V. KẾT LUẬN 3. Trương Anh Thư (2009), Đặc điểm dịch tễ học nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại khoa hồi sức tích 1. Các loại bệnh phẩm đường hô hấp (Đờm, cực, Bệnh viện Bạch Mai 2008-2009, Nxb Viện Vệdịch tỵ hầu), mủ, nước tiểu có tỷ lệ phân lập được sinh dịch tễ Trung ươngP. aeruginosa cao hơn so với các loại bệnh phẩm 4. Phạm Hùng Vân và nhóm nghiên cứu MIDAS (2010), Nghiên cứu đa trung tâm về tình hình đềkhác: dịch màng phổi, máu, dịch rửa phế quản. kháng imipenem và meropenem của trực khuẩn 2. Tỷ lệ P. aeruginosa phân lập được từ các Gram (-) dễ mọc-kết quả trên 16 bệnh viện tại Việtkhoa Hồi sức tích cực cao nhất (33,33%), sau đó Nam, Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, tập 14 (8),là khoa chấn thương (14,49%), khoa Nhi cấp tr.279-287.cứu và khoa cấp cứu ( 7,25%). 5.Centers for Disease Control and PreventionAntibiotic (CDC) (2013), resistance 3. P.aeruginosa kháng tất cả các kháng sinh threats in the Unuited States.được kiểm tra. Kháng cao nhất với Ceftazidime 6. Chander Anil, Raza Mohammad Shahid(50%). Kháng kháng sinh nhóm Carbapenem với (2013), Antimicrobial Susceptibility Patterns oftỷ lệ khá cao: Imipenem (21,2%), Mepropenem Psedomonas aeruginosa clinical isolates at a tertiary care hospital in Kathmandu, Nepal, Asian(26,6%). Journal of Pharmaceutical and clinical Research, Vol 6, Suppl 3.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7.National Comittee for Clinical Labotory1. Hoàng Doãn Cảnh (2014). Tình hình kháng Standards (2019). Performance Standards for kháng sinh của P.aeruginosa phân lập trên bệnh Antimicrobial Susceptibility Testing; Seventeeth phẩm tại bệnh viện Pasteur thành phố Hồ Chí Infomational Supplement, Approved Standard Minh, tạp chí khoa học ĐHSP thành phố HCM. Số M100, 27th ed, NCCLS, Wayne, PA. 61 (2014), 156 – 163. 8. Anab Fatima, Syed Baqir Naqvi and2. Trần Thanh Nga (2013), Tác nhân gây viêm phổi Sabahat Jabeen (2012), và khuynh hướng đề kháng kháng sinh 2010 – “Antimicrobialsusceptibility pattern of clinical 2012 tại Bệnh viện Chợ Rẫy, Tài liệu: Hội nghị đề isolates of Pseudomonas aeruginosa isolated from kháng kháng sinh trong viêm phổi cộng đồng và patients of lower respiratory tract infections”, viêm phổi bệnh viện. Springerplus. 2012; 1(1): 70.NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC VI KHUẨN GÂY BỆNH PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Thân Thị Hải Hà1, Nguyễn Quảng Bắc1, Nguyễn Vũ Thủy1, Nguyễn Thùy Dương2, Nguyễn Tùng Sơn2, Nguyễn Thu Nga2TÓM TẮT cephalosporin > 60%, kháng aminoglycosid > 30%, kháng carbapenem từ 15 – 45%. Acinetobacter spp. 57 Mục tiêu: Khảo sát tình hình đề kháng kháng sinh có tỷ lệ kháng cao > 60% với nhiều loại kháng sinh. S.của các vi khuẩn gây bệnh phân lập được tại Bệnh aureus còn nhạy cảm tốt (>75%) với các kháng sinhviện Phụ sản Trung ương. Đối tượng nghiên cứu: gentamicin, kháng sinh nhóm quinolon, cotrimoxazol;5833 hồ sơ vi sinh nuôi cấy vi khuẩn tại Bệnh viện Phụ tỷ lệ MRSA là 96,2%. CoNS có tỷ lệ đề kháng cao ≥sản Trung ương trong giai đoạn 1/2017 – 12/2018. 80% với benzylpenicilin, oxacilin, erythromycin.Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết Enterococcus spp. đề kháng cao > 75% vớiquả: Vi khuẩn Gram âm chiếm tỷ lệ là 54,3%, vi tetracyclin, erythromycin, clindamycin và quinupristin/khuẩn Gram dương chiếm 45,7%. E. coli (29,6%), S. dalfopristin, xuất hiện 1 chủng kháng vancomycin. Kếtaureus (27,0%), Enterococcus spp. (10,1%) là 3 tác luận: Cần có báo cáo vi sinh thường qui để hỗ trợ bácnhân thường gặp nhất tại bệnh viện. E. coli tại bệnh sĩ lâm sàng trong việc sử dụng kháng sinh theo kinhviện kháng cao với các penicilin phổ rộng (>90%), nghiệm và xây dựng hướng dẫn điều trị tại cơ sở.kháng cotrimoxazol, tetracyclin khoảng 70-80%, Từ khóa: vi khuẩn, nhiễm khuẩn, kháng khángkháng quinolon khoảng 40%, kháng cephalosporin với sinh, sản phụ khoa. Chữ viết tắt: C3G:tỷ lệ 55 - 75%. Klebsiella spp. kháng cao với các cephalospor ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kháng kháng sinh Kháng sinh gentamicin Kháng sinh nhóm quinolon Xét nghiệm vi sinhTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0