
Nghiên cứu tổng hợp, thành phần, cấu tạo phức chất của crom với Azo DQ1
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tổng hợp, thành phần, cấu tạo phức chất của crom với Azo DQ1 TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 24. 2015 NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, THÀNH PHẦN, CẤU TẠO PHỨC CHẤT CỦA CROM VỚI AZO DQ1 Nguyễn Thị Ngọc Vinh1 TÓM TẮT Phối tử họ quinolin được nhiều tác giả rất quan tâm nghiên cứu bởi sự tạo phức đa dạng, phong phú cũng như những ứng dụng quan trọng của chúng trong y học và trong Hóa phân tích. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu với phối tử là Azo DQ1. Bài báo này trình bày quá trình tổng hợp, nghiên cứu thành phần, cấu tạo và bước đầu nghiên cứu ứng dụng các phức chất của crom với phối tử là Azo DQ1. Từ khóa: Quinolin, phức chất, crom, AzoDQ1. 1. MỞ ĐẦU Hoạt tính sinh học nói chung cũng nhƣ khả năng kháng tế bào ung thƣ, kháng kí sinh trùng sốt rét của các dẫn xuất của quinolin đã đƣợc kiểm chứng và đã đƣợc ứng dụng làm thuốc chữa bệnh. Trƣớc hết phải kể đến quinin, một ankaloit tách từ vỏ cây Cinechona mọc ở Indonesia và Nam Phi. Vỏ cây này đƣợc dùng để chữa bệnh sốt rét. Quinin đƣợc tách ra dƣới dạng nguyên chất vào đầu thế kỷ XIX và đƣợc tổng hợp toàn phần vào năm 1944 (bởi R.B.Woodward và V.E Doping). Quinin có tác dụng chữa trị mọi thể sốt rét khác nhau. Tiếp sau quinin, ngƣời ta đã tìm đƣợc nhiều chất chứa nhân quinolin dùng để chữa bệnh sốt rét. Hiện nay việc nghiên cứu để tìm ra những dẫn xuất mới của quinolin vẫn đƣợc nhiều nhà hóa học quan tâm vì những tính chất quí giá của chúng [5]. Khi khử dẫn xuất đinitro của axit eugenoxi axetic bằng Na 2S2O4 đã xảy ra phản ứng khép vòng tại nhánh anlyl tạo ra dẫn xuất mới của quinolin là axit 6- hidroxi-3-sunfoquinol-7-yloxiacetic(Q). Từ Q điều chế phối tử mới là azo DQ 1. Kết quả này đã mở ra hƣớng tổng hợp các dẫn xuất mới của quinolin, đó là nghiên cứu khả năng tạo phức cũng nhƣ những ứng dụng của phối tử mới nêu ở trên với kim loại crom thuộc dãy chuyển tiếp 3d và thăm dò hoạt tính sinh học của phức chất tổng hợp đƣợc. 1 ThS. Giảng viên khoa Khoa học Tự nhiên, trường Đại học Hồng Đức 70 TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 24. 2015 2. THỰC NGHIỆM 2.1. Thiết bị - hóa chất Phức chất đƣợc kiểm tra độ tinh khiết bằng phƣơng pháp sắc kí lỏng tử ngoại trên máy Shimadzu cột ODS C18 detector UV tại bộ môn Hóa Phân tích - Khoa Hóa học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Trên sắc kí đồ của phức chất có một pic duy nhất trong thời gian lƣu, pic này chiếm 100%, chứng tỏ phức chất mà chúng tôi tổng hợp đƣợc là tinh khiết. Phổ EDX đƣợc ghi tại Viện Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Dựa vào kết quả phân tích phổ EDX, phổ ESI-MS và giản đồ phân tích nhiệt, kết hợp với các dự kiện thực nghiệm khác chúng tôi sơ bộ đề nghị công thức phân tử của các phức chất nhƣ ở bảng 3.1. Giản đồ phân tích nhiệt đƣợc ghi tại Bộ môn Hóa lý - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội trong khí quyển N2, đến 8000C, tốc độ nâng nhiệt là 100C/ phút. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.3. Phổ hấp thụ hồng ngoại của phức chất đƣợc đo dƣới dạng viên nén KBr tại Viện Hóa học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Các vân hấp thụ chính của các phối tử và phức chất đƣợc chỉ ra ở bảng 3.4. 2.2. Tổng hợp phức chất Để thu đƣợc phức chất tinh khiết, hiệu suất cao, có triển vọng nghiên cứu thành phần, cấu tạo và ứng dụng, chúng tôi đã nghiên cứu sự tƣơng tác giữa phối tử DQ1 và Cr3+ trong các điều kiện khác nhau về: tỉ lệ mol, cách tiến hành, nồng độ chất tham gia, thời gian, nhiệt độ, dung môi và điều kiện kết tinh. Qua một loạt thí nghiệm chúng tôi đã chọn đƣợc 1 phức chất để tiếp tục nghiên cứu thành phần và cấu tạo. Sơ đồ tổng hợp phức chất sau: DQ1 + H2O; CrCl3 0,5M; NaOH1M CrA: Na3[Cr(C17H9O9N4S).H2O] Tổng hợp phức chất Cr-Azo Cách tiến hành: Cân 1 gam azo (0,005mol) cho vào cốc 100ml. Thêm tiếp 30 ml dung dịch NaOH 0,5M vào cốc, khuấy cho tan hoàn toàn, thu đƣợc dung dịch 1. Lấy 10ml dung dịch CrCl3 0,5M cho vào cốc 50ml, kí hiệu là dung dịch 2. Nhỏ từ từ dung dịch 1 vào dung dịch 2, khuấy trên máy khuấy từ ở nhiệt độ 0 100 C trong vòng 1,5 giờ. Dung dịch sau phản ứng có màu nâu đỏ đậm. Thêm 50 ml axeton vào dung dịch sau phản ứng thấy tách ra chất rắn màu đỏ. Qua các thí nghiệm tổng hợp chúng tôi nhận thấy có sự ảnh hƣởng của các yếu tố kể trên đến sự tạo thành phức chất. Dung môi thích hợp để tổng hợp phức chất CrA 71 TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 24. 2015 là H2O và dung dịch có thêm NaOH 1M. Quá trình tổng hợp phức CrA thích hợp hơn khi cho phối tử vào ion trung tâm, hiệu suất phản ứng cao hơn, hình dạng sản phẩm đồng nhất hơn. Chúng tôi đã khảo sát điều kiện kết tinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hoạt tính sinh học Cấu tạo phức chất của crom Cấu tạo phức chất của Azo DQ1 Phương pháp phổ Hoạt tính kháng sinhTài liệu có liên quan:
-
Nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt tính sinh học của thủy tinh 46S với độ cứng và độ bền nén
5 trang 105 0 0 -
Tiểu luận Đề tài: Hệ thống phân phối nhũ tương trong thực phẩm chức năng
32 trang 98 1 0 -
Tổng hợp và nghiên cứu khả năng tạo apatit của khuôn định dạng hydroxyapatit trên nền chitosan
9 trang 83 0 0 -
7 trang 56 0 0
-
bài tập và thực tập các phương pháp phổ
71 trang 55 1 0 -
Nghiên cứu thủy phân hàu Thái Bình Dương bằng enzymebromelain
3 trang 43 0 0 -
Giáo trình Các phương pháp phân tích công cụ trong hóa học hiện đại (Tái bản lần thứ hai): Phần 1
258 trang 42 0 0 -
Nghiên cứu thu nhận fucoidan từ rong sụn Kappaphycus alvarezii
5 trang 42 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát hoạt tính sinh học của cây Nhân trần tía
115 trang 31 0 0 -
Hoạt tính của vài xúc tác rắn trong phản ứng chuyển Hiđrô vi sóng
6 trang 29 0 0 -
79 trang 28 0 0
-
Báo cáo tiểu luận môn: Phát triển sản phẩm mới
22 trang 26 0 0 -
Thành phần hóa học của cây đại bi (Blumea balsamifera)
6 trang 25 0 0 -
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp vật lý trong hóa học: Phần 1
123 trang 25 0 0 -
127 trang 25 0 0
-
Thành phần hóa học của lá cây mít
9 trang 25 0 0 -
299 trang 24 0 0
-
8 trang 23 0 0
-
Nghiên cứu tổng hợp hydroxyllapatit dùng làm vật liệu sinh học
2 trang 23 0 0 -
Tổng hợp phức chất Pamam Dendrimer-Pt2+
6 trang 23 0 0