Danh mục tài liệu

Nghiên cứu xây dựng quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh vật để xử lý rác hữu cơ trong sản xuất rau

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.27 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Nghiên cứu xây dựng quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh vật để xử lý rác hữu cơ trong sản xuất rau trình bày việc thu gom rác hữu cơ trong sản xuất rau; Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình xử lý rác hữu cơ trong sản xuất rau bằng chế phẩm BIOEM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xây dựng quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh vật để xử lý rác hữu cơ trong sản xuất rau T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH SỬ DỤNG CHẾ PHẨM VI SINH VẬT ĐỂ XỬ LÝ RÁC HỮU CƠ TRONG SẢN XUẤT RAU Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Hồng Sơn, Lê Thị Thanh Thủy, Hà Thị Thúy, Lương Hữu Thành, Tống Hải Vân SUMMARY Study and develop technology using microorganism innoculant to treat vegetable waste Organic waste produced at during and post harvest tomato about 20-45 ton/ha and cabagge about 15-30 ton/ha. Its takes the role as a vector to transmit diseases and pets. Treating vegetable waste in the field by composting by microbiological activity is not only making organic fertilizer on the spot for restoring nutrients for the soil and reducing the matter of chemical fertilizers, petticide, but also clearning agricultural enviroment. Vegetable residues treatment processes with BIOEM has gained positive results. Tomato, cucumber residues are completely decomposed in 35- 40 days and cabagge residues are completely decomposed in 25 -30 days. After treatment the product compost without contain E.coli, salmonella. This compost can be used as organic fertilizer for crop. Keywords: BIOEM, microorganism innoculant, Organic waste, Vegetable residues vật BIOEM là sản phẩm của Viện I. §ÆT VÊN §Ò Môi trường nông nghiệp đã được đề à ự Uớc tính lượng rác hữu cơ trên mỗi ọn, nghiên cứu xây dựng quy trình ứng hecta trồng cà chua từ 45 tấn, cải bắp dụng phù hợp với từng loại rác thải đặc thù 30 tấn tù ộ à ố à ờ ụ à ớ ả ất, đáp ứng yêu cầu ồng. Gần đây, do chăn nuôi quy mô nhỏ xử lý tàn dư thực vật trên đồng ruộng ở được thế dần bằng hình thức chăn nuôi tập n canh rau, làm sạch môi ử dụng thức ăn công nghiệp và trường đồng ruộng, hạn chế sâu bệnh lây ự ạ ụ á ề à ó ọ lan và tạo ra nguồn phân hữu cơ phụ ụ nên nông dân thường không quan tâm đến ả ấ ệ ề ữ việc tận thu rác rau mà chủ yếu bỏ lại ruộng. Điều đó không chỉ gây lãng phí II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU nguồn phụ phẩm có giá trị có thể làm 1. Vật liệu nghiên cứu nguyên liệu đầu vào cho sản xuất mà còn gây ô nhiễm môi trường. Bên cạnh đó, rác Rác hữu cơ trong sản xuất rau ( à ỏ ại còn là ký chủ của sâu bệnh chua, dưa chuột, bí, cải bắp, súp lơ,... cỏ hại và là nguồn lan truyền sâu bệnh. Do dại), phế ải chăn nuôi (phân gà ện đang ậ ẽ àm tăng chi phí phòng trừ sâu đượ ử ụ ổ ế ở á ù ả ấ bệnh trong sản xuất và ảnh hưởng đế ấ lượ ủ ả ẩm. Để xử lý phế ụ Chế phẩm là sản phẩm chứa ẩm trong sản xuất rau đạt hiệu quả cao, tổ hợp vi sinh vật có khả năng sinh tổng cần có những nghiên cứu lựa chọn chế hợp enzym ngoại bào: xenluloza, proteaza, phẩm, quy trình xử lý phù hợp. Chế phẩm photphataza. Mật độ VSV ≥ 10 T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm Xác định mật độ 1. Xây dựng quy trình xử lý rác hữu cơ trong sản xuất rau ăn quả bằng chế phẩm BIOEM: (i) Thí nghiệm xác định quy á ỉ í ạ ò mô đống ủ phù hợp (1000 kg; 500 kg và í à ộ ọ 300kg) ủ theo phương pháp hảo khí; (ii) Thí Môi trườ ện Môi trườ nghiệm các đống ủ có kích thước nguyên Đánh giá độ hoai mục của sản phẩm sau xử liệu khác nhau (nguyên liệu được chặt chiều 25cm); (iii) Thí nghiệm lựa chọn tỷ lệ bổ sung phân gà (lượng 20%, III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËN 30% và 40%) theo phương pháp ủ hảo khí yên liệu chặt nhỏ 10cm; (iv) Thí 1. Thu gom rác hữu cơ trong sản xuất nghiệm lựa chọn phương pháp ủ (ủ hảo khí rau và bán hảo khí) trong điều kiện có phân gà Rác hữu cơ trong sản xuất rau bao gồm: lượng 400 kg/1 tấn xác rau ăn quả và Rễ, thân, lá, hoa, quả, cỏ dạ nguyên liệu chặt nhỏ 10cm. Địa điể í chăm sóc, thu hoạch và các sản phẩm loại ệ ại HTX Nông nghiệp p 1, Tiền trong quá trình sơ chế. Từ ế ả ể à Nội, thờ ự ện thu gom, xử lý phế thải hữu cơ ứ áng 7 đế áng 8 năm 2010. trong sản xuất rau tại Trang trại Phạ Xây dựng quy trình xử lý rác hữu Trang, xã Ngọc Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Dương và cơ phát thải trong sản xuất rau ăn lá bằng HTX Nông nghiệp p 1, Tiền Phong, Mê chế phẩm BIOEM: (i) Thí nghiệm lựa chọn Linh, Hà Nội đề ấ á ứ á tỷ lệ bổ sung phân gà (30% và 40%) theo ả ất rau như sau: phương pháp ủ bán hảo khí; (ii) Thí nghiệm Đố ớ ạ với các đống ủ có kích thước nguyên liệu ạ ử ý ác riêng. Lượ á khác nhau (cắt nhỏ nguyên liệu chiều dài ờ ỳ chăm sóc rau ăn quả à rau ăn lá 20cm và giữ nguyên thân, lá cây) theo à ày đượ ề nơi xử ý phương pháp hảo khí; (iii) Thí nghiệm xác đó ắc đề ột (lượ ộ định quy mô đống ủ (1000kg; 500kg và ấ á à ố ộ ớ à ợ 300kg) ủ theo phương pháp bán hảo khí; ế ó) đến khi lượ ác thu ...