Nhận xét chẩn đoán và thái độ xử trí bệnh rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình năm 2018
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 411.65 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
bài viết Nhận xét chẩn đoán và thái độ xử trí bệnh rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình năm 2018 trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh rau tiền đạo; Nhận xét thái độ xử trí và các biến chứng của bệnh rau tiền đạo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét chẩn đoán và thái độ xử trí bệnh rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình năm 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 NHẬN XÉT CHẨN ĐOÁN VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ BỆNH RAU TIỀN ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÁI BÌNH NĂM 2018 Nguyễn Trung Kiên*TÓM TẮT 347 women, accounting for 5,5%. Bleeding symptoms appeared in 70% of cases, the average gestational 54 Nghiên cứu hồ sơ bệnh án của các sản phụ có tuổi age of bleeding is 33,56 ± 3,62 weeks. The rightthai từ 28 tuần trở lên, được chẩn đoán là rau tiền diagnosis of ultrasound to detect placenta previa isđạo qua lâm sàng và siêu âm, đã được điều trị tại 98%, of which complete placenta previa, partialbệnh viện Phụ Sản Thái Bình trong năm 2018. Nhằm placenta previa, marginal placenta previa weremục đích nhận xét về chẩn đoán và thái độ xử trí detected accurately 100% by ultrasound. The medianbệnh lý rau tiền đạo với hai mục tiêu là mô tả đặc duration of medical treatment was 26,74 ± 21,04điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét thái độ xử days. The rate of caesarean section of patients withtrí và các biến chứng của bệnh Rau tiền đạo. Kết quả placenta previa was 95,1% of which proactive surgerynghiên cứu trong năm 2018 có tổng số 347 sản phụ accounted for 57,9% and emergency surgeryđược chẩn đoán là rau tiền đạo, trong đó có 110 sản accounted for 37,2%. The rate of patients with bloodphụ có sẹo mổ đẻ cũ, chiếm tỉ lệ là 31,7%, tỷ lệ rau transfusion is 25,4%, of which the number of thosetiền đạo có rau cài răng lược là 19, chiếm 5,5%. Triệu with complete placenta previa to be transfused of 2chứng chảy máu xuất hiện ở 70% các trường hợp, blood units accounts for 85,8%. The rate of patientstuổi thai trung bình khi xuất hiện ra máu là 33,56 ± with uterus conserving surgery is 92,7%; the rate of3,62 tuần. Chẩn đoán đúng của siêu âm phát hiện ra patients with a partial hysterectomy surgery is 7.3%.RTĐ là 98%, trong đó loại RTĐTT, RTĐBTT và RTĐBM The average weight of newborns is 2676 ± 601,4g;siêu âm có độ chính xác 100%. Thời gian trung bình newborns weighing less than 2500g account fornằm điều trị nội khoa là 26,74 ± 21,04 ngày. Tỷ lệ mổ 30,9%; the infant mortality rate is 2,6%.đẻ bệnh nhân bị RTĐ là 95,1% trong đó mổ chủ động Key words: placenta previa, increta, percreta,chiếm 57,9% và mổ cấp cứu chiếm 37,2%. Tỷ lệ phải accrete, ultrasoundtruyền máu là 25,4%, trong đó số trường hợp RTĐTTphải truyền trên 2 đơn vị máu chiếm tỷ lệ 85,8%. Tỷ I. ĐẶT VẤN ĐỀlệ bảo tồn được tử cung là 92,7%, tỷ lệ phải cắt TCBPlà 7,3%. Cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh là 2676 RTĐ là bệnh cấp cứu sản khoa thường gặp.± 601,4g; sơ sinh có cân nặng dưới 2500g chiếm Tỷ lệ RTĐ trước đây khoảng 0,5%, gần đây có30,9%; tỷ lê tử vong sơ sinh là 2,6%. xu hướng tăng lên. Nguyên nhân gây ra RTĐ Từ khóa: rau tiền đạo, rau cài răng lược, rau đâm hiện chưa được hiểu biết đầy đủ nhưng một sốxuyên, rau bám chặt yếu tố liên quan đến RTĐ đã được xác định là:SUMMARY mẹ lớn tuổi, mổ lấy thai, tiền sử nạo hút thai, đẻCOMMENTS ON THE DIAGNOSIS AND ATTITUDE nhiều lần, mang thai nhiều lần, mẹ hút thuốc. RTĐ gây nhiều biến chứng, tỷ lệ tử vong cho mẹOF TREATING PLACENTA PREVIA IN THAIBINH và con cao. Chẩn đoán RTĐ ngày nay không còn OBSTETRICS HOSPITAL IN 2018 We studied the medical records of pregnant khó đối với các bác sỹ sản khoa song thái độ xửwomen from 28 weeks gestation or older, who were trí không phải khi nào cũng giống nhau vì tuỳdiagnosed with placenta previa through clinical thuộc vào kinh nghiệm của từng người thầyexamination and ultrasound, have been treated at thuốc, vào tuổi thai, tình trạng mẹ và các dấuThaibinh Obstetrics hospital in 2018, in order to give hiệu lâm sàng. Việc chỉ định MLT rộng rãi, nêncomments on the diagnosis and attitude of treatingplacenta previa with two objectives: to describe the bệnh nhân có sẹo MLT ngày càng nhiều, đồngclinical and subclinical characteristics of patients with nghĩa với bệnh nhân có RTĐ trên SMĐC ngàyplacenta previa and to comment on the management càng tăng lên. Các nhà sản khoa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét chẩn đoán và thái độ xử trí bệnh rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình năm 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 NHẬN XÉT CHẨN ĐOÁN VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ BỆNH RAU TIỀN ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÁI BÌNH NĂM 2018 Nguyễn Trung Kiên*TÓM TẮT 347 women, accounting for 5,5%. Bleeding symptoms appeared in 70% of cases, the average gestational 54 Nghiên cứu hồ sơ bệnh án của các sản phụ có tuổi age of bleeding is 33,56 ± 3,62 weeks. The rightthai từ 28 tuần trở lên, được chẩn đoán là rau tiền diagnosis of ultrasound to detect placenta previa isđạo qua lâm sàng và siêu âm, đã được điều trị tại 98%, of which complete placenta previa, partialbệnh viện Phụ Sản Thái Bình trong năm 2018. Nhằm placenta previa, marginal placenta previa weremục đích nhận xét về chẩn đoán và thái độ xử trí detected accurately 100% by ultrasound. The medianbệnh lý rau tiền đạo với hai mục tiêu là mô tả đặc duration of medical treatment was 26,74 ± 21,04điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét thái độ xử days. The rate of caesarean section of patients withtrí và các biến chứng của bệnh Rau tiền đạo. Kết quả placenta previa was 95,1% of which proactive surgerynghiên cứu trong năm 2018 có tổng số 347 sản phụ accounted for 57,9% and emergency surgeryđược chẩn đoán là rau tiền đạo, trong đó có 110 sản accounted for 37,2%. The rate of patients with bloodphụ có sẹo mổ đẻ cũ, chiếm tỉ lệ là 31,7%, tỷ lệ rau transfusion is 25,4%, of which the number of thosetiền đạo có rau cài răng lược là 19, chiếm 5,5%. Triệu with complete placenta previa to be transfused of 2chứng chảy máu xuất hiện ở 70% các trường hợp, blood units accounts for 85,8%. The rate of patientstuổi thai trung bình khi xuất hiện ra máu là 33,56 ± with uterus conserving surgery is 92,7%; the rate of3,62 tuần. Chẩn đoán đúng của siêu âm phát hiện ra patients with a partial hysterectomy surgery is 7.3%.RTĐ là 98%, trong đó loại RTĐTT, RTĐBTT và RTĐBM The average weight of newborns is 2676 ± 601,4g;siêu âm có độ chính xác 100%. Thời gian trung bình newborns weighing less than 2500g account fornằm điều trị nội khoa là 26,74 ± 21,04 ngày. Tỷ lệ mổ 30,9%; the infant mortality rate is 2,6%.đẻ bệnh nhân bị RTĐ là 95,1% trong đó mổ chủ động Key words: placenta previa, increta, percreta,chiếm 57,9% và mổ cấp cứu chiếm 37,2%. Tỷ lệ phải accrete, ultrasoundtruyền máu là 25,4%, trong đó số trường hợp RTĐTTphải truyền trên 2 đơn vị máu chiếm tỷ lệ 85,8%. Tỷ I. ĐẶT VẤN ĐỀlệ bảo tồn được tử cung là 92,7%, tỷ lệ phải cắt TCBPlà 7,3%. Cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh là 2676 RTĐ là bệnh cấp cứu sản khoa thường gặp.± 601,4g; sơ sinh có cân nặng dưới 2500g chiếm Tỷ lệ RTĐ trước đây khoảng 0,5%, gần đây có30,9%; tỷ lê tử vong sơ sinh là 2,6%. xu hướng tăng lên. Nguyên nhân gây ra RTĐ Từ khóa: rau tiền đạo, rau cài răng lược, rau đâm hiện chưa được hiểu biết đầy đủ nhưng một sốxuyên, rau bám chặt yếu tố liên quan đến RTĐ đã được xác định là:SUMMARY mẹ lớn tuổi, mổ lấy thai, tiền sử nạo hút thai, đẻCOMMENTS ON THE DIAGNOSIS AND ATTITUDE nhiều lần, mang thai nhiều lần, mẹ hút thuốc. RTĐ gây nhiều biến chứng, tỷ lệ tử vong cho mẹOF TREATING PLACENTA PREVIA IN THAIBINH và con cao. Chẩn đoán RTĐ ngày nay không còn OBSTETRICS HOSPITAL IN 2018 We studied the medical records of pregnant khó đối với các bác sỹ sản khoa song thái độ xửwomen from 28 weeks gestation or older, who were trí không phải khi nào cũng giống nhau vì tuỳdiagnosed with placenta previa through clinical thuộc vào kinh nghiệm của từng người thầyexamination and ultrasound, have been treated at thuốc, vào tuổi thai, tình trạng mẹ và các dấuThaibinh Obstetrics hospital in 2018, in order to give hiệu lâm sàng. Việc chỉ định MLT rộng rãi, nêncomments on the diagnosis and attitude of treatingplacenta previa with two objectives: to describe the bệnh nhân có sẹo MLT ngày càng nhiều, đồngclinical and subclinical characteristics of patients with nghĩa với bệnh nhân có RTĐ trên SMĐC ngàyplacenta previa and to comment on the management càng tăng lên. Các nhà sản khoa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rau tiền đạo Rau cài răng lược Rau đâm xuyên Rau bám chặtTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0