Danh mục tài liệu

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có chỉ định thay van động mạch chủ bằng van sinh học không gọng Freedom solo tại Bệnh viện Bạch Mai

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 283.31 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh lý van động mạch chủ (ĐMC) bao gồm tổn thương hẹp van và hở van do các nguyên nhân khác nhau như thoái hóa vôi, thấp tim, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có chỉ định thay van động mạch chủ bằng van sinh học không gọng Freedom Solo tại Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có chỉ định thay van động mạch chủ bằng van sinh học không gọng Freedom solo tại Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n02 - JULY - 2022TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Tuyết Xương (2004), “Nghiên cứu tình hình u lành tính dây thanh và đánh giá kết quả vi1. Tăng Xuân Hải (2006), “Nhận xét lâm sàng, mô phẫu qua phân tích ngữ âm”, Luận văn thạc sỹ Y bệnh học của polyp dây thanh và ảnh hưởng đến học, Đại học Y Hà Nội. Tr 55 - 65 đặc trưng bệnh lý của chất thanh”, Luận văn bác sĩ 5. Kawase N., Sawashima M., Hirose H.… chuyên khoa II- Đại học Y Hà Nội. Tr 18, 76-77. (1982), “A statistical study of vocal cord nodule,2. Nguyễn Khắc Hòa, Trần công Hòa và cộng sự vocal cord polyp and polypoid vocal cord, with (2006), “Các tổn thương lành tính dây thanh, special reference to the physical and social nhận xét qua 315 trường hợp được phẫu thuật tại histories of patients ”. Ann. Bull Rilp.Ho.16, pp: khoa Thanh học - Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương , Y học thực hành Tr 2 – 6. 235-245.3. Vũ Toàn Thắng (2009), “Nghiên cứu đặc điểm 6. Sakae FA., Sasaki F., Sennes LU. (2004), lâm sàng, mô bệnh học một số khối u lành tính của “Vocal fold polyps and cover minimum structural dây thanh”, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Y học – alterations: associated injuries” Rev. Bras. Đại học Y Hà Nội.Tr 19 - 22, 55 - 68. Otorhinolaryngol. Vol 70 no. 6. Saox Paulo, pp: 1- 6. NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN CÓ CHỈ ĐỊNH THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ BẰNG VAN SINH HỌC KHÔNG GỌNG FREEDOM SOLO TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Phan Thanh Nam1, Nguyễn Trường Giang2, Dương Đức Hùng1TÓM TẮT 6 SUMMARY Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, INVESTIGATING PREOPERATIVE CLINICALcận lâm sàng ở bệnh nhân có chỉ định thay van động AND LABORATORY CHARACTERISTICS OFmạch chủ bằng van sinh học không gọng Freedom PATIENTS WHO UNDERWENT AORTICSolo. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu môtả tiến cứu các trường hợp được phẫu thuật thay van VALVE REPLACEMENT WITH THE FREEDOMđộng mạch chủ bằng van sinh học không gọng SOLO - A STENTLESS BIOPROTHESIS VALVEFreedom Solo tại Bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội từ tháng Objectives: To investigate preoperative clinical1/2016 đến tháng 5/2022. Kết quả: Có 53 bệnh and laboratory characteristics of patients whonhân, tuổi trung bình 62,8 ± 6,1 tuổi, nam giới chiếm underwent aortic valve replacement with the Freedom67,9%. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là đau ngực Solo – a stentless bioprosthesis valve. Subjects and(60,4%), triệu chứng ngất xuất hiện ở 9,4% bệnh methods: This prospective study was carried out onnhân. Phân độ suy tim theo NYHA trước mổ hầu hết 53 patients who underwent aortic valve replacementthuộc nhóm NYHA II (73,6%) và NYHA III (22,6%); with Freedom Solo valve at Bach Mai Hospital, Ha NoiBệnh lý phối hợp thường gặp nhất là tăng huyết áp from January 2016 to May 2022. Results: The mean(39,6%), đái tháo đường type II (5,7%) và tai biến age was 62.8 ± 6.1 years old, and 67.9% were men.mạch não cũ (3,8%). 17% bệnh nhân thiếu máu từ The main clinical symptom was chest pain (60.4%),nhẹ đến vừa; 5,7% bệnh nhân có rung nhĩ trước mổ. and syncope appeared in 9.4% of patients. HeartSiêu âm tim cho thấy hình thái tổn thương chủ yếu là failure classification according to NYHA preoperatively, most of them belonged to the NYHA II group (73.6%)hẹp nặng và hẹp hở van (83%); phì đại thất trái nhiều and NYHA III group (22.6%); The most commonvới chỉ số khối lượng thất trái trung bình là 167,8 ± comorbidities were hypertension (39.6%), type II59,6 g/m2; chênh áp trung bình qua van cao (49,6 ± diabetes (5.7%) and previously cerebrovascular25,4 mmHg). 20,8% bệnh nhân nghiên cứu có phân accident (3.8%). Laboratory tests: 17% of patientssuất tống máu thất trái trước mổ giảm mức độ vừa with mild to moderate anemia; 5.7% of patients had(30% < LVEF TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 2 - ...

Tài liệu có liên quan: