Danh mục tài liệu

NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 246.42 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu:1.Nêu được định nghĩa nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn bệnh viện.2.Trình bày được các vi sinh vật gây nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp.3.Trình bày được các biện pháp dự phòng và nhiễm khuẩn bệnh viện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN Mục tiêu: 1.Nêu được định nghĩa nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn bệnh viện. 2.Trình bày được các vi sinh vật gây nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp. 3.Trình bày được các biện pháp dự phòng và nhiễm khuẩn bệnh viện. 1.Đại cương 1.1.Định nghĩa Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virut hoặcký sinh trùng dẫn tới phản ứng tế bào, tổ chức hoặc toàn thân, thông thường biểuhiện trên lâm sàng là một hội chứng viêm. Nhiễm khuẩn bệnh viện: Là những nhiễm khuẩn xảy ra ở các bệnh nhântrong thời gian nằm viện, mà họ hoàn toàn không có các bệnh nhiễm khuẩn tiềmtàng trước thời điểm nhập viện. Những nhiễm khuẩn trong 48 giờ đầu, kể từ khi bệnh nhân vào việnkhông phải là nhiễm khuẩn bệnh viện. Ngược lại, một số bệnh khi vào viện bệnhnhân không mắc nhưng sau khi ra viện một thời gian bệnh xuất hiện lại cơ thể lànhiễm khuẩn bệnh viện. Ví dụ: Bệnh viêm gan virut B, C, nhiễm HIV, viêm xương khớp do đóngđinh nội tủy... 1.2.Chu trình nhiễm khuẩn bệnh viện Môi trường bệnh viện có ảnh hưởng rất nhiều đến tình trạng nhiễmkhuẩn bệnh viện. Sự tương tác giữa vật chủ (bệnh nhân, nhân viên y tế...), vi sinhvật và môi trường bệnh viện có ý nghĩa quyết định đến tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnhviện. Nguồn Tác nhân (1) chứa(2) Tính cảm thụ Đường ra (3) của vật chủ (6) Đường xâm Phương thức nhập (5) lây truyền (4) Sơ đồ chu trình nhiễm khuẩn - Tác nhân (1): Là vi sinh vật, virut, ký sinh trùng có khả năng gâybệnh. - Nguồn chứa (2): Là vật chủ, môi trường vi sinh vật sinh sản, có thểlà người, bệnh nhân, người lành mang khuẩn, các đồ vật, động vật. - Đường ra (3): Là nơi tác nhân gây bệnh rời khỏi nguồn chứa nhưđường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, đường máu... - Phương thức lây truyền (4): Là cách di chuyển của tác nhân gâybệnh từ vật chủ này sang vật chủ khác. ã Lây truyền trực tiếp: Qua tiếp xúc trực tiếp. ã Lây truyền gián tiếp: Qua vật chủ trung gian (muỗi, ruồi, bọ chét...) - Đường xâm nhập (5): Là đường vi khuẩn, virut, kí sinh trùng xâmnhập vào cơ thể (còn gọi là cửa vào).Ví dụ: trực khuẩn lao xâm nhập vào đườnghô hấp, phẩy khuẩn tả xâm nhập qua đường tiêu hóa, virut HIV, HBV, HCV xâmnhập qua đường máu, tình dục. - Tính cảm thụ của vật chủ (6): Phụ thuộc vào tuổi, giới, tình trạngdinh dưỡng, môi trường sống và khả năng miễn dịch. Trẻ em, người già, người suydinh dưỡng mắc các bệnh mãn tính dễ nhiễm khuẩn. 2.Vi sinh vật gây nhiễm khuẩn bệnh viện Một số vi sinh vật hay gặp trong nhiễm khuẩn bệnh viện: 2.1.Vi khuẩn 2.1.1.Vi khuẩn gram dương Các vi khuẩn gram (+) chiếm khoảng 20% trong các nhiễm khuẩn bệnhviện. - Tụ cầu: Cầu khuẩn gram (+) không sinh nha bào, phát triển đượctrong môi trường ưa khí và kị khí. Tồn tại trong không khí, nước, có thể tồn tại cảở trong môi trường khô. ã Trong các chủng tụ cầu gây bệnh thì tụ cầu vàng (Staphyloco ccusAureus) kháng sinh Methicelin và một số kháng sinh khác đóng vai trò quan trọng. ã Lây truyền trực tiếp qua đường mũi họng, gián tiếp qua bàn tay, dụng cụ,nước, không khí, thực phẩm. ã Biểu hiện lâm sàng: Viêm da, niêm mạc, mụn nhọt, chốc lở, nhiễm khuẩnhuyết, nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, hô hấp, tiêu hóa, dễ hình thành các ổ áp xeở cơ, ở não, phổi. ã Tụ cầu là tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện nhiều nhất ở các khoa nhivà khoa ngoại. - Liên cầu: ã Liên cầu nhóm A: Gây nhiễm khuẩn sản khoa, gây thấp khớp chiếm tỉ lệcao trong nhiễm khuẩn bệnh viện. ã Liên cầu nhóm B: Gây bệnh ở trẻ sơ sinh, gây viêm màng não. Thườngvào tuần thứ 3 sau khi nhiễm mầm bệnh. ã Liên cầu nhóm D: Thường gây nhiễm khuẩn đường ruột, gây bội nhiễmcác vết thương đường tiết niệu. - Trực khuẩn uốn ván (Clotridium tetani): ã Là trực khuẩn kị khí, gram (+), sinh nha bào, nha bào gặp nhiều ở trongđất, phân của người và súc vật. Nha bào uốn ván có sức đề kháng mạnh với nhiệtvà các thuốc sát trùng. ã Nguồn bệnh: Chủ yếu là đất, phân người và súc vật có chứa nha bào uốnván. Vết thương của các bệnh nhân bị uốn ván. ã Đường lây: Qua vết thương của da và niêm mạc bị nhiễm nha bào uốnván. Những vết thương có thể nhỏ và kín đáo như vết kim tiêm, sỉa răng đến cácvết thương to như sau phẫu thuật, nạo thai, cắt rốn...với các vật dụng bị ô nhiễmnha bào uốn ván. ã Những vết thương có tình trạng thiếu oxy do miệng vết thương bị bịt kín,tổ chức hoại tử có dị vật, có vi khuẩn gây mủ khác. ã Biểu hiện lâm sàng là: Những cơn co giật, giật cứng. 2.1.2.Vi khuẩn gram âm - Vi khuẩn đường ruột Salmonella: Thường gây thành dịch bệnhnhiễm khuẩn, nhiễm độc thức ăn, bệnh thương hàn... - Escherichia Coli: Gây bội nhiễm đường tiết niệu và các vết mổ. - Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aerugimosa): Có đặc tính khángcác thuốc sát khuẩn và kháng sinh. Thường gây bệnh ở bệnh nhân có sức đề khángsuy giảm. Tồn tại trong nước, đất, rau quả, dung dịch khử khuẩn, mỡ bôi. Thườnggây bệnh nhiễm khuẩn huyết, nhất là gây bội nhiễm ở bệnh nhân bỏng, gây viêmda, viêm phổi, viêm đường tiết niệu. - Klebshiella: Là trực khuẩn gram âm, ưa khí và kị khí, không tạo nhabào.Tồn tại trong nước, đất, rau...có thể tồn tại trong các dung dịch khử khuẩn bảoquản không tốt như các loại mỡ bôi, xà phòng, bình làm ẩm oxy. ã Lây trực tiếp qua dịch tiết mũi họng. ã Lây gián tiế ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: