
Ô nhiễm đất - Phần 1 Phân bón và sự ô nhiễm - Chương 1
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.75 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
SƠ LƯỢC VỀ PHÂN BÓN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HẤP PHỤ & CHUYỂN HOÁ TRONG ĐẤT 1. 2. 1. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN BÓN2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HẤP PHỤ & CHUYỂN HOÁ PHÂN BÓN TRONG ĐẤT 2.1 2.2 2.3 2.1 Keo đất và khả năng hấp phụ phân bón, nông dược 2.2 Phương pháp bón phân và sự xuyên thấm của phân vào tầng đất Đặc tính của lúa ngập nước
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ô nhiễm đất - Phần 1 Phân bón và sự ô nhiễm - Chương 1Phần 1 PHÂN BÓN & SỰ Ô NHIỄMChương 1 SƠ LƯỢC VỀ PHÂN BÓN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HẤP PHỤ & CHUYỂN HOÁ TRONG ĐẤT 1. 1. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN BÓN2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HẤP PHỤ & CHUYỂN HOÁ PHÂNBÓN TRONG ĐẤT2.1 2.1 Keo đất và khả năng hấp phụ phân bón, nông dược2.2 2.2 Phương pháp bón phân và sự xuyên thấm của phân vào tầng đất2.3 Đặc tính của lúa ngập nước1. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN BÓN2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HẤP PHỤ & CHUYỂN HOÁ PHÂNBÓN TRONG ĐẤT2.3 2.1 Keo đất và khả năng hấp phụ phân bón, nông dược2.3.1 2.1.1 Đặc tính của khoáng sét Kích thước : a.Keo đất (soil colloid) được định nghĩa là những cấu tử có kích thước nhỏ hơn 2m Diện tích bề mặt: b. Diện tích bề mặt của 1g đất sét lớn hơn khoảng 1000 lần diện tích - - của 1g cátâ. Một số loại khoáng sét như khoáng 2:1 còn có diện tích mặt trong - - rất lớn. Tổng diện tích bề ngoài của các loại sét 1:1 là loại sét chỉ có diện - - tích mặt ngoài thường khoảng 10m2/g sét trong khi các khoáng 2:1 là khoáng có diện tích bề mặt trong. Tổng diện tích bề mặt có thể lên đến 800m2/g sét. Điện tích bề mặt: c. Keo đất mang điện tích âm và hoặc dương ở cả điện tích mặt ngoài vàtrong. Khả năng hấp phụ cation và nước: d. Do có mang điện tích, keo đất có thể hấp thụ cation nếu tích điện - - âm và có khả năng hấp thụ anion nếu tích điện dương. Các phân tử nước cũng có thể được hấp thụ trên bề mặt khoáng - - sét hay bị hấp thụ trên các cation bị hấp thụ bởi khoáng sét.2.1.2 Các loại keo đất Có 4 loại keo đất chủ yếu : -khoáng sét Silicate, -khoáng oxid, hydroxid sắt, nhôm, -allophane và những khoáng vô định hình khác, -keo hỉỵu cå. a. Keo silicate. + Khoáng sét 1:1: Khoáng sét 1:1 gồm chủ yếu là nhóm Kaolinite, ngoài racòn có halloysite, nacrite và dickite. Các phiến sét của khoáng 1:1 cấu tạo bởi một lớp tứ điện sllic kết hợp vớimột lớp bát diện nhôm bằng cầu nối Oxigen. + Khoáng sét 2:1: Các phiến sét của khoáng 2:1 cấu tạo bởi hai lớp tứ điện sillic vaì xen giỉỵalaì phiãún gibbsiteBa loại khoáng chủ yếu thuộc loại này bao gồm : 1.Nhóm Smectite( khoáng có thể trương nở) 2.Nhóm Vermiculite( khoáng trương nở có giới hạn ) 3.Nhóm Illite( khoáng không trương nở) b.Keo hydroxid Fe,Al: Gibbsite Al(OH) 3 là một loại keo hydroxid Al được tìm thấy do - - sự phong hóa của khoáng nguyên sinh aluminosilicat. Geothite ( FeOOH ) và hematite (-Fe2O3) cũng là 2 loại keo - - hydroxid Fe thường tìm thấy trong đất, được tạo thành do khoáng silicate nguyên sinh có chứa nhiều sắt c. Keo vô định hình Allophane,Imogilite: Trong tro núi lửa thường chứa một lượng đáng kể SiO2.Al2O3. nH2O kết tủa ởdạng vô định hình. d. Keo hữu cơ: Chất mùn của đất là một loại keo hữu cơ có sự sắp xếp giống như khoáng sét,bao gồm keo mang điện tích và được bao chung quanh bởi các cation, điện tích âmtrên khoáng sét gia tăng và có thể lên đến 4OO-5OO Cmol(+)/kg trên đất trungtính đến kiềm.2.1.3 Khoáng sét trong đất ĐBSCL. Ở ĐBSCL, theo kết quả phân tích của Binkman và ctv (1985) trên 43 mẫu đấtvà ở 13 điễm, thành phần khoáng ở các điễm tương tự nhau như sau: - 50% là khoáng Illite; - 33% là Kaolinite và - 17% là Smectite.2.1.4 Khả năng trao đổi cation (Cation Exchange Capacity, CEC). CEC là tổng cation trao đổi được hấp phụ trên bề mặt keo đất. - CEC thông thường được biểu diển bằng đơn vị cmol (+) /kg. - Đất cát có CEC thấp hơn đất có hàm lượng sét cao, vì hàm lượng sét và - hàm lượng chất hữu cơ thường thấp. Đất có hàm lượng chất hữu cơ cao, CEC thường cao.2.4 2.2 Phương pháp bón phân và sự xuyên thấm của phân vào tầng đất 2.3 Đặc tính của lúa ngập nước Sau vài ngày ngập nước, một lớp mỏng vài mm màu nâu vàng xuất hiện ởmặt đất. Đây là tầng oxit hóa do sự khuếch tán từ từ của O2 trong khí quyển. Dướilớp oxit hóa là tầng đất khử có màu xám xanh.2.2.1 2.3.1 Quá trình khử đất: Trong đất lúa ngập nước, các vi sinh vật háo khí bị bất động, quần thể visinh vật yếm khí sử dụng các chất oxit hóa trong điều kiện không có O2 làFe3+,Mn4+,SO42-,CO2. Các chất này bị khử tạo nên quá trình khử trong đất ngậpnước. Phản ứng khử trong đất có thể được minh họa bằng phản ứng khử Fe3+: Fe(OH)3 + ¼ CH2O + 2 H+ Fe2+ + ¼ CO2 + 11/4 H2OPhản ứng khử cần có các điều kiện: Chất oxit hóa sẽ nhận điện tử và bị khử.- Chất hữu cơ là chất cho điện tử và sẽ bị oxit hóa .- Proton H+ bị sử dụng trong quá trình khử.- Vi sinh vật là tác nhân thực hiện quá trình khử hóa.- Tiến trình khử của đất xảy ra mạnh hay yếu là tùy thuộc vào sự hiện diện của cácyếu tốù trên.Tiến trình khử có thể xảy ra theo thứ tự như sau: Phản ứng Eh(V) ở Eh ở pH thỉåìng của đất pH =7½ O2 + 2e- + 2H+ = H2O 0,82 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ô nhiễm đất - Phần 1 Phân bón và sự ô nhiễm - Chương 1Phần 1 PHÂN BÓN & SỰ Ô NHIỄMChương 1 SƠ LƯỢC VỀ PHÂN BÓN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HẤP PHỤ & CHUYỂN HOÁ TRONG ĐẤT 1. 1. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN BÓN2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HẤP PHỤ & CHUYỂN HOÁ PHÂNBÓN TRONG ĐẤT2.1 2.1 Keo đất và khả năng hấp phụ phân bón, nông dược2.2 2.2 Phương pháp bón phân và sự xuyên thấm của phân vào tầng đất2.3 Đặc tính của lúa ngập nước1. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN BÓN2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HẤP PHỤ & CHUYỂN HOÁ PHÂNBÓN TRONG ĐẤT2.3 2.1 Keo đất và khả năng hấp phụ phân bón, nông dược2.3.1 2.1.1 Đặc tính của khoáng sét Kích thước : a.Keo đất (soil colloid) được định nghĩa là những cấu tử có kích thước nhỏ hơn 2m Diện tích bề mặt: b. Diện tích bề mặt của 1g đất sét lớn hơn khoảng 1000 lần diện tích - - của 1g cátâ. Một số loại khoáng sét như khoáng 2:1 còn có diện tích mặt trong - - rất lớn. Tổng diện tích bề ngoài của các loại sét 1:1 là loại sét chỉ có diện - - tích mặt ngoài thường khoảng 10m2/g sét trong khi các khoáng 2:1 là khoáng có diện tích bề mặt trong. Tổng diện tích bề mặt có thể lên đến 800m2/g sét. Điện tích bề mặt: c. Keo đất mang điện tích âm và hoặc dương ở cả điện tích mặt ngoài vàtrong. Khả năng hấp phụ cation và nước: d. Do có mang điện tích, keo đất có thể hấp thụ cation nếu tích điện - - âm và có khả năng hấp thụ anion nếu tích điện dương. Các phân tử nước cũng có thể được hấp thụ trên bề mặt khoáng - - sét hay bị hấp thụ trên các cation bị hấp thụ bởi khoáng sét.2.1.2 Các loại keo đất Có 4 loại keo đất chủ yếu : -khoáng sét Silicate, -khoáng oxid, hydroxid sắt, nhôm, -allophane và những khoáng vô định hình khác, -keo hỉỵu cå. a. Keo silicate. + Khoáng sét 1:1: Khoáng sét 1:1 gồm chủ yếu là nhóm Kaolinite, ngoài racòn có halloysite, nacrite và dickite. Các phiến sét của khoáng 1:1 cấu tạo bởi một lớp tứ điện sllic kết hợp vớimột lớp bát diện nhôm bằng cầu nối Oxigen. + Khoáng sét 2:1: Các phiến sét của khoáng 2:1 cấu tạo bởi hai lớp tứ điện sillic vaì xen giỉỵalaì phiãún gibbsiteBa loại khoáng chủ yếu thuộc loại này bao gồm : 1.Nhóm Smectite( khoáng có thể trương nở) 2.Nhóm Vermiculite( khoáng trương nở có giới hạn ) 3.Nhóm Illite( khoáng không trương nở) b.Keo hydroxid Fe,Al: Gibbsite Al(OH) 3 là một loại keo hydroxid Al được tìm thấy do - - sự phong hóa của khoáng nguyên sinh aluminosilicat. Geothite ( FeOOH ) và hematite (-Fe2O3) cũng là 2 loại keo - - hydroxid Fe thường tìm thấy trong đất, được tạo thành do khoáng silicate nguyên sinh có chứa nhiều sắt c. Keo vô định hình Allophane,Imogilite: Trong tro núi lửa thường chứa một lượng đáng kể SiO2.Al2O3. nH2O kết tủa ởdạng vô định hình. d. Keo hữu cơ: Chất mùn của đất là một loại keo hữu cơ có sự sắp xếp giống như khoáng sét,bao gồm keo mang điện tích và được bao chung quanh bởi các cation, điện tích âmtrên khoáng sét gia tăng và có thể lên đến 4OO-5OO Cmol(+)/kg trên đất trungtính đến kiềm.2.1.3 Khoáng sét trong đất ĐBSCL. Ở ĐBSCL, theo kết quả phân tích của Binkman và ctv (1985) trên 43 mẫu đấtvà ở 13 điễm, thành phần khoáng ở các điễm tương tự nhau như sau: - 50% là khoáng Illite; - 33% là Kaolinite và - 17% là Smectite.2.1.4 Khả năng trao đổi cation (Cation Exchange Capacity, CEC). CEC là tổng cation trao đổi được hấp phụ trên bề mặt keo đất. - CEC thông thường được biểu diển bằng đơn vị cmol (+) /kg. - Đất cát có CEC thấp hơn đất có hàm lượng sét cao, vì hàm lượng sét và - hàm lượng chất hữu cơ thường thấp. Đất có hàm lượng chất hữu cơ cao, CEC thường cao.2.4 2.2 Phương pháp bón phân và sự xuyên thấm của phân vào tầng đất 2.3 Đặc tính của lúa ngập nước Sau vài ngày ngập nước, một lớp mỏng vài mm màu nâu vàng xuất hiện ởmặt đất. Đây là tầng oxit hóa do sự khuếch tán từ từ của O2 trong khí quyển. Dướilớp oxit hóa là tầng đất khử có màu xám xanh.2.2.1 2.3.1 Quá trình khử đất: Trong đất lúa ngập nước, các vi sinh vật háo khí bị bất động, quần thể visinh vật yếm khí sử dụng các chất oxit hóa trong điều kiện không có O2 làFe3+,Mn4+,SO42-,CO2. Các chất này bị khử tạo nên quá trình khử trong đất ngậpnước. Phản ứng khử trong đất có thể được minh họa bằng phản ứng khử Fe3+: Fe(OH)3 + ¼ CH2O + 2 H+ Fe2+ + ¼ CO2 + 11/4 H2OPhản ứng khử cần có các điều kiện: Chất oxit hóa sẽ nhận điện tử và bị khử.- Chất hữu cơ là chất cho điện tử và sẽ bị oxit hóa .- Proton H+ bị sử dụng trong quá trình khử.- Vi sinh vật là tác nhân thực hiện quá trình khử hóa.- Tiến trình khử của đất xảy ra mạnh hay yếu là tùy thuộc vào sự hiện diện của cácyếu tốù trên.Tiến trình khử có thể xảy ra theo thứ tự như sau: Phản ứng Eh(V) ở Eh ở pH thỉåìng của đất pH =7½ O2 + 2e- + 2H+ = H2O 0,82 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân bón sự ô nhiễm nông dược tiến trình phân hủy biện pháp hạn chế ô nhiễmTài liệu có liên quan:
-
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HỮU CƠ.
10 trang 128 0 0 -
Công văn 7530/VPCP-KTN của Văn phòng Chính phủ
1 trang 31 0 0 -
Phân bón là thức ăn của cây trồng
7 trang 28 0 0 -
Ô NHIỄM ĐẤT - PHẦN 1 PHÂN BÓN & SỰ Ô NHIỄM - CHƯƠNG 1
7 trang 28 0 0 -
7 trang 25 0 0
-
Ô NHIỄM ĐẤT - PHẦN 1 PHÂN BÓN & SỰ Ô NHIỄM - CHƯƠNG 2
10 trang 25 0 0 -
QUÁ TRÌNH NITRÁT HOÁ - KHỬ NITRÁT HOÁ
6 trang 25 0 0 -
Nâng cao hiệu quả sử dụng phụ phẩm khí sinh học làm phân bón
3 trang 24 0 0 -
Đại cương về trồng trọt - Phân bón
9 trang 22 0 0 -
8 trang 21 0 0
-
5 trang 21 0 0
-
Ô NHIỄM ĐẤT - PHẦN 2 NÔNG DƯỢC & Ô NHIỄM ĐẤT - CHƯƠNG 4
9 trang 20 0 0 -
Hộp xúc tác xử lý khí thải 3 thành phần-P1
9 trang 19 0 0 -
Công nghệ nano và cuộc cách mạng xanh: Những lợi ích về môi trường .
13 trang 19 0 0 -
4 trang 18 0 0
-
Công nghệ tận thu bụi thép, giữ sạch môi trường
7 trang 18 0 0 -
Đại cương về trồng trọt - Phân bón
9 trang 18 0 0 -
Công nghệ chuyển gene động thực vật
6 trang 18 0 0 -
7 trang 17 0 0
-
Công nghệ thu hồi glyxerin từ dung dịch thuỷ phân thu axit béo – P1
12 trang 17 0 0