Phân tích chi phí – hệ quả của Ceftaroline fosamil trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở người lớn và trẻ em tại Việt Nam
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.39 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung phân tích chi phí hệ quả của việc sử dụng Ceftaroline fosamil (Ceftaroline) so với Ceftriaxone trong quá trình điều trị người bệnh người lớn và trẻ em được chẩn đoán viêm phổi mắc phải cộng đồng và được điều trị nội trú tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích chi phí – hệ quả của Ceftaroline fosamil trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở người lớn và trẻ em tại Việt Nam vietnam medical journal n01 - JUNE - 2024 cầu bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2010. 7. Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA) (2007). Tạp chí Y học Việt Nam, tháng 10, số 2/2011, 59-63. Nghiên cứu về sức khỏe sinh sản tại Việt Nam,5. Xuân Sơn (2005). Một số nguyên nhân của hiện Báo cáo rà soát các nghiên cứu giai đoạn 2000 - tượng nạo phá thai ở trẻ vị thành niên. Tạp chí 2005. Hà Nội. Tâm lý học, số 1/2005, 49-52. 8. Trần Thị Phương Mai (2004). Nguyên nhân và6. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và một số yếu tố ảnh hưởng đến nạo hút thai tại 7 Tổng cục Thống kê (2010). Điều tra Quốc gia cơ sở Y tế ở Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Y học, về vị thành niên và thanh niên Việt Nam (SAVY2), phụ trương số 5-2004. Hà Nội. PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HỆ QUẢ CỦA CEFTAROLINE FOSAMIL TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG Ở NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM TẠI VIỆT NAM Nguyễn Thị Quỳnh Nga1, Nguyễn Thị Hải Yến1, Lê Đặng Tú Nguyên1, Phan Thanh Dũng1TÓM TẮT giá là cần thiết từ góc độ gia tăng đề kháng kháng sinh và sự cần thiết phải đảm bảo tính sẵn có của 30 Mục tiêu: Phân tích chi phí hệ quả của việc sử kháng sinh trong danh mục.dụng Ceftaroline fosamil (Ceftaroline) so với Từ khóa: chi phí – hệ quả, Ceftaroline, viêm phổiCeftriaxone trong quá trình điều trị người bệnh người mắc phải cộng đồng, người lớn, trẻ em, Việt Namlớn và trẻ em được chẩn đoán viêm phổi mắc phảicộng đồng và được điều trị nội trú tại Việt Nam. Đối SUMMARYtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứuáp dụng phương pháp mô hình hóa sử dụng mô hình COST-CONSEQUENCE ANALYSIS OFcây quyết định dựa trên quan điểm cơ quan chi trả CEFTAROLINE FOSAMIL IN THEBảo hiểm Y tế, khung thời gian phân tích được tính từ TREATMENT OF COMMUNITY-ACQUIREDthời điểm nhập viện của người bệnh cho đến khi xuất PNEUMONIA IN ADULT AND PEDIATRICviện. Kết quả: So với nhóm sử dụng kháng sinh khởiđầu là Ceftriaxone, ở đối tượng người bệnh trẻ em PATIENTS IN VIETNAMviệc sử dụng Ceftaroline làm tăng tỷ lệ điều trị thành Objectives: Analyze the cost and consequencescông (12,86%), và tăng tổng chi phí điều trị mỗi người associated with the use of Ceftaroline fosamilbệnh lên từ 248 nghìn. Đối với người lớn, sử dụng (Ceftaroline) as compared to Ceftriaxone for theCeftaroline giúp làm tăng tỷ lệ điều trị thành công treatment of community-acquired pneumonia in adult(21,10% và 19,30%), và tăng tổng chi phí điều trị mỗi and pediatric inpatients in Vietnam. Materials andngười bệnh lên 4,47 - 4,53 triệu đồng khi so sánh với Methodology: The decision tree model was appliedLevofloxacin và Ceftriaxone. Chi phí tăng thêm cho for the cost-consequence analysis, adopting the Healthmột ca điều trị thành công bằng kháng sinh khởi đầu Insurance perspective. The analysis covered thelà Ceftaroline lần lượt là 1,9 triệu (trẻ em) và 23,5 period from inpatient admission to the hospital untiltriệu đồng (người lớn) khi so sánh với Ceftriaxone. Các discharge. Results: Compared to the group usingyếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chi phí - hệ quả bao Ceftriaxone as the initial treatment, in pediatricgồm chi phí mỗi lọ thuốc Ceftaroline, thời gian điều trị patients, using Ceftaroline significantly increased thebằng Ceftaroline và tỷ lệ đáp ứng sớm sau 72 giờ điều treatment success rate (12.86%) and the totaltrị của Ceftaroline và Ceftriaxone. Kết quả phân tích treatment cost per patient from 248 thousand VND.độ nhạy xác suất ghi nhận khoảng 34,5% bệnh nhi khi For adults, using Ceftaroline helps increase theđược điều trị bằng Ceftaroline sẽ đạt hiệu quả cao hơn treatment success rate (21.10% and 19,30%) andvà giảm chi phí so với việc sử dụng Ceftriaxone. Kết increases the total treatment cost per patient to 4.47 -luận: Theo quan điểm của cơ quan chi trả, việc sử 4.53 million VND relative to Levofloxacin anddụng Ceftaroline giúp làm tăng tỷ lệ điều trị thành Ceftriaxone. Compared with Ceftriaxone, the additionalcông, giảm tỷ lệ tử v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích chi phí – hệ quả của Ceftaroline fosamil trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở người lớn và trẻ em tại Việt Nam vietnam medical journal n01 - JUNE - 2024 cầu bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2010. 7. Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA) (2007). Tạp chí Y học Việt Nam, tháng 10, số 2/2011, 59-63. Nghiên cứu về sức khỏe sinh sản tại Việt Nam,5. Xuân Sơn (2005). Một số nguyên nhân của hiện Báo cáo rà soát các nghiên cứu giai đoạn 2000 - tượng nạo phá thai ở trẻ vị thành niên. Tạp chí 2005. Hà Nội. Tâm lý học, số 1/2005, 49-52. 8. Trần Thị Phương Mai (2004). Nguyên nhân và6. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và một số yếu tố ảnh hưởng đến nạo hút thai tại 7 Tổng cục Thống kê (2010). Điều tra Quốc gia cơ sở Y tế ở Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Y học, về vị thành niên và thanh niên Việt Nam (SAVY2), phụ trương số 5-2004. Hà Nội. PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HỆ QUẢ CỦA CEFTAROLINE FOSAMIL TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG Ở NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM TẠI VIỆT NAM Nguyễn Thị Quỳnh Nga1, Nguyễn Thị Hải Yến1, Lê Đặng Tú Nguyên1, Phan Thanh Dũng1TÓM TẮT giá là cần thiết từ góc độ gia tăng đề kháng kháng sinh và sự cần thiết phải đảm bảo tính sẵn có của 30 Mục tiêu: Phân tích chi phí hệ quả của việc sử kháng sinh trong danh mục.dụng Ceftaroline fosamil (Ceftaroline) so với Từ khóa: chi phí – hệ quả, Ceftaroline, viêm phổiCeftriaxone trong quá trình điều trị người bệnh người mắc phải cộng đồng, người lớn, trẻ em, Việt Namlớn và trẻ em được chẩn đoán viêm phổi mắc phảicộng đồng và được điều trị nội trú tại Việt Nam. Đối SUMMARYtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứuáp dụng phương pháp mô hình hóa sử dụng mô hình COST-CONSEQUENCE ANALYSIS OFcây quyết định dựa trên quan điểm cơ quan chi trả CEFTAROLINE FOSAMIL IN THEBảo hiểm Y tế, khung thời gian phân tích được tính từ TREATMENT OF COMMUNITY-ACQUIREDthời điểm nhập viện của người bệnh cho đến khi xuất PNEUMONIA IN ADULT AND PEDIATRICviện. Kết quả: So với nhóm sử dụng kháng sinh khởiđầu là Ceftriaxone, ở đối tượng người bệnh trẻ em PATIENTS IN VIETNAMviệc sử dụng Ceftaroline làm tăng tỷ lệ điều trị thành Objectives: Analyze the cost and consequencescông (12,86%), và tăng tổng chi phí điều trị mỗi người associated with the use of Ceftaroline fosamilbệnh lên từ 248 nghìn. Đối với người lớn, sử dụng (Ceftaroline) as compared to Ceftriaxone for theCeftaroline giúp làm tăng tỷ lệ điều trị thành công treatment of community-acquired pneumonia in adult(21,10% và 19,30%), và tăng tổng chi phí điều trị mỗi and pediatric inpatients in Vietnam. Materials andngười bệnh lên 4,47 - 4,53 triệu đồng khi so sánh với Methodology: The decision tree model was appliedLevofloxacin và Ceftriaxone. Chi phí tăng thêm cho for the cost-consequence analysis, adopting the Healthmột ca điều trị thành công bằng kháng sinh khởi đầu Insurance perspective. The analysis covered thelà Ceftaroline lần lượt là 1,9 triệu (trẻ em) và 23,5 period from inpatient admission to the hospital untiltriệu đồng (người lớn) khi so sánh với Ceftriaxone. Các discharge. Results: Compared to the group usingyếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chi phí - hệ quả bao Ceftriaxone as the initial treatment, in pediatricgồm chi phí mỗi lọ thuốc Ceftaroline, thời gian điều trị patients, using Ceftaroline significantly increased thebằng Ceftaroline và tỷ lệ đáp ứng sớm sau 72 giờ điều treatment success rate (12.86%) and the totaltrị của Ceftaroline và Ceftriaxone. Kết quả phân tích treatment cost per patient from 248 thousand VND.độ nhạy xác suất ghi nhận khoảng 34,5% bệnh nhi khi For adults, using Ceftaroline helps increase theđược điều trị bằng Ceftaroline sẽ đạt hiệu quả cao hơn treatment success rate (21.10% and 19,30%) andvà giảm chi phí so với việc sử dụng Ceftriaxone. Kết increases the total treatment cost per patient to 4.47 -luận: Theo quan điểm của cơ quan chi trả, việc sử 4.53 million VND relative to Levofloxacin anddụng Ceftaroline giúp làm tăng tỷ lệ điều trị thành Ceftriaxone. Compared with Ceftriaxone, the additionalcông, giảm tỷ lệ tử v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi mắc phải cộng đồng Chẩn đoán viêm phổi mắc phải cộng đồng Đề kháng kháng sinh Nhiễm khuẩn hô hấpTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0