Phân tích tình hình đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm 2012
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 227.75 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết xác định tỷ lệ đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm 2012; Nhận xét một số yếu tố liên quan giữa đẻ thai to với cách đẻ và một số bệnh lý thường gặp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm 2012 SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Mai Trọng Dũng, Lê Hoài Chương PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẺ THAI TO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TRONG NĂM 2012 Mai Trọng Dũng, Lê Hoài Chương Bệnh viện Phụ Sản Trung ương TÓM TẮT situation in NHOG in 2012. Mục tiêu: xác định tỷ lệ đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ Objectives: identify the rate of lager birth weight in sản Trung ương trong năm 2012; Nhận xét một số yếu NHOG in 2012; Describe some risk factor of macrosomia tố liên quan giữa đẻ thai to với cách đẻ và một số bệnh lý fetal associated with delivery modes and some common thường gặp. Đối tượng nghiên cứu: tất cả các trường diseases. Materials and methods: Retrospective hợp đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm descriptive on all cases deliveried in in NHOG Results: 2012. Kết quả nghiên cứu: tỷ lệ đẻ thai to tại Bệnh viện Percentage of macrosomia delivery per all delivery: Phụ sản Trung ương năm 2012 là 24,31%; tỷ lệ thai to 24.31%; Percentage of macrosomia delivery per cesarean trong nhóm mổ đẻ là 29,87%; tỷ lệ thai to trong nhóm section: 29.87%; Percentage of macrosomia delivery đẻ forceps – ventous là 18,08%; tỷ lệ thai to trong nhóm per forceps-vacuum extraction: 18.08%. Percentage đường âm đạo còn lại là 19,26%; mổ đẻ chiếm 58,86% số of macrosomia delivery per vaginal delivery: 19.26%; ca đẻ thai to; forceps - ventous chiếm 3,15% số ca đẻ thai Percentage of cesarean section caused by macrosomia to, đẻ thường chiếm 37,99% số ca đẻ thai to; có sự khác per all macrosomia delivery: 58.86%; vaginal macrosomia biệt về tỷ lệ đẻ thai to giữa các nhóm bệnh. delivery per all macrosomia delivery: 37.99%. Instrument Từ khóa: Thai to assisted to vaginal macrosomia delivery per 3.15% all macrosomia delivery. There is a difference of macrosomia ABSTRACT delivery modes among medical disease groups. Analysis of fetal macrosomia delivery Keywords: fetal macrosomia 1. ĐẶT VẤN ĐỀ - Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả, dữ Trong suốt quá trình mang thai, trọng lượng thai liệu nghiên cứu được lấy tại kho hồ sơ Bệnh viện Phụ nhi luôn là vấn đề được thai phụ và thầy thuốc quan sản Trung ương tâm hàng đầu. Trọng lượng thai nhi cũng là một yếu tố - Dữ liệu nghiên cứu được tính toán trên phần rất quan trọng để thầy thuốc cân nhắc quyết định cách mềm SPSS 16.0 đẻ và đề phòng các tai biến cho mẹ và con sau khi sinh. Đối với các trường hợp thai to hay quá to, biến 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chứng trong và sau đẻ có thể gồm: mắc vai, đờ tử 3.1. Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu cung, vỡ tử cung, suy hô hấp sơ sinh... 3.1.1. Đặc điểm về độ tuổi Chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm hai mục tiêu Độ tuổi trung bình Tuổi(năm) + SD 1. Xác định tỷ lệ đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ sản Độ tuổi trung bình của nhóm đẻ thường Độ : 27,2 + 4.81(13 - 47) Trung ương trong năm 2012 tuổi trung bình của nhóm mổ đẻ : 29,5 + 4,83(16 - 54) 2. Phân tích yếu tố liên quan giữa đẻ thai to với Độ tuổi trung bình của nhóm thai to : 28,1 + 4.59(18 - 45) cách đẻ và một số bệnh lý thường gặp Đối với nhóm đẻ thường, tuổi trung bình tính 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP được là 27,2 tuổi. Tuổi thấp nhất là trường hợp thai NGHIÊN CỨU phụ sinh năm 1999(13 tuổi), cao nhất là thai phụ - Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các trường hợp đẻ sinh năm 1965(47 tuổi). Cả hai trường hợp này đều có tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm 2012. trọng lượng thai < 2500g Tạp chí Phụ Sản 54 Tập 11, số 02 Tháng 5-2013 Tạp chí phụ sản - 11(2), 54 - 57, 2013 Đối với nhóm mổ đẻ, tuổi trung bình tính được Tỷ lệ đẻ thai to đối với ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm 2012 SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Mai Trọng Dũng, Lê Hoài Chương PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẺ THAI TO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TRONG NĂM 2012 Mai Trọng Dũng, Lê Hoài Chương Bệnh viện Phụ Sản Trung ương TÓM TẮT situation in NHOG in 2012. Mục tiêu: xác định tỷ lệ đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ Objectives: identify the rate of lager birth weight in sản Trung ương trong năm 2012; Nhận xét một số yếu NHOG in 2012; Describe some risk factor of macrosomia tố liên quan giữa đẻ thai to với cách đẻ và một số bệnh lý fetal associated with delivery modes and some common thường gặp. Đối tượng nghiên cứu: tất cả các trường diseases. Materials and methods: Retrospective hợp đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm descriptive on all cases deliveried in in NHOG Results: 2012. Kết quả nghiên cứu: tỷ lệ đẻ thai to tại Bệnh viện Percentage of macrosomia delivery per all delivery: Phụ sản Trung ương năm 2012 là 24,31%; tỷ lệ thai to 24.31%; Percentage of macrosomia delivery per cesarean trong nhóm mổ đẻ là 29,87%; tỷ lệ thai to trong nhóm section: 29.87%; Percentage of macrosomia delivery đẻ forceps – ventous là 18,08%; tỷ lệ thai to trong nhóm per forceps-vacuum extraction: 18.08%. Percentage đường âm đạo còn lại là 19,26%; mổ đẻ chiếm 58,86% số of macrosomia delivery per vaginal delivery: 19.26%; ca đẻ thai to; forceps - ventous chiếm 3,15% số ca đẻ thai Percentage of cesarean section caused by macrosomia to, đẻ thường chiếm 37,99% số ca đẻ thai to; có sự khác per all macrosomia delivery: 58.86%; vaginal macrosomia biệt về tỷ lệ đẻ thai to giữa các nhóm bệnh. delivery per all macrosomia delivery: 37.99%. Instrument Từ khóa: Thai to assisted to vaginal macrosomia delivery per 3.15% all macrosomia delivery. There is a difference of macrosomia ABSTRACT delivery modes among medical disease groups. Analysis of fetal macrosomia delivery Keywords: fetal macrosomia 1. ĐẶT VẤN ĐỀ - Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả, dữ Trong suốt quá trình mang thai, trọng lượng thai liệu nghiên cứu được lấy tại kho hồ sơ Bệnh viện Phụ nhi luôn là vấn đề được thai phụ và thầy thuốc quan sản Trung ương tâm hàng đầu. Trọng lượng thai nhi cũng là một yếu tố - Dữ liệu nghiên cứu được tính toán trên phần rất quan trọng để thầy thuốc cân nhắc quyết định cách mềm SPSS 16.0 đẻ và đề phòng các tai biến cho mẹ và con sau khi sinh. Đối với các trường hợp thai to hay quá to, biến 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chứng trong và sau đẻ có thể gồm: mắc vai, đờ tử 3.1. Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu cung, vỡ tử cung, suy hô hấp sơ sinh... 3.1.1. Đặc điểm về độ tuổi Chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm hai mục tiêu Độ tuổi trung bình Tuổi(năm) + SD 1. Xác định tỷ lệ đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ sản Độ tuổi trung bình của nhóm đẻ thường Độ : 27,2 + 4.81(13 - 47) Trung ương trong năm 2012 tuổi trung bình của nhóm mổ đẻ : 29,5 + 4,83(16 - 54) 2. Phân tích yếu tố liên quan giữa đẻ thai to với Độ tuổi trung bình của nhóm thai to : 28,1 + 4.59(18 - 45) cách đẻ và một số bệnh lý thường gặp Đối với nhóm đẻ thường, tuổi trung bình tính 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP được là 27,2 tuổi. Tuổi thấp nhất là trường hợp thai NGHIÊN CỨU phụ sinh năm 1999(13 tuổi), cao nhất là thai phụ - Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các trường hợp đẻ sinh năm 1965(47 tuổi). Cả hai trường hợp này đều có tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong năm 2012. trọng lượng thai < 2500g Tạp chí Phụ Sản 54 Tập 11, số 02 Tháng 5-2013 Tạp chí phụ sản - 11(2), 54 - 57, 2013 Đối với nhóm mổ đẻ, tuổi trung bình tính được Tỷ lệ đẻ thai to đối với ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Vỡ tử cung Suy hô hấp sơ sinh Đẻ thai toTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0