Pháp lệnh này quy định nguyên tắc xây dựng và phát triển công nghiệp quốcphòng; nhiệm vụ, tổ chức hoạt động công nghiệp quốc phòng; quy hoạch, kếhoạch, nguồn lực xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng; chính sáchđối với công nghiệp quốc phòng; quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, tổchức, cá nhân trong quản lý và thực hiện nhiệm vụ công nghiệp quốc phòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁP LỆNH CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG PHÁP LỆNH CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 02/2008/PL-UBTVQH12 NGÀY 26 THÁNG 01 NĂM 2008Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đãđược sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/QH12 của Quốc hội về Chương trình xâydựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khóa XII (2007 - 2011) và năm 2008;Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhPháp lệnh này quy định nguyên tắc xây dựng và phát triển công nghi ệp qu ốcphòng; nhiệm vụ, tổ chức hoạt động công nghiệp quốc phòng; quy hoạch, kếhoạch, nguồn lực xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng; chính sáchđối với công nghiệp quốc phòng; quyền hạn và trách nhiệm của c ơ quan, tổchức, cá nhân trong quản lý và thực hiện nhiệm vụ công nghiệp quốc phòng.Điều 2. Đối tượng áp dụngPháp lệnh này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam , t ổ chức,cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng.Điều 3. Vị trí, nhiệm vụ của công nghiệp quốc phòng1. Công nghiệp quốc phòng là một phần quan trọng của th ực l ực và ti ềm l ựcquốc phòng, an ninh; là bộ phận của công nghiệp quốc gia.2. Công nghiệp quốc phòng có nhiệm vụ: 1a) Nghiên cứu, phát triển, sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa lớn, c ải ti ến, hi ệnđại hoá vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, vật tư kỹ thuật và các sản ph ẩmkhác phục vụ quốc phòng;b) Tham gia phát triển kinh tế - xã h ội, góp ph ần th ực hi ện công nghi ệp hóa,hiện đại hóa đất nước.Điều 4. Nguyên tắc xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng1. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam , sự quản lý th ốngnhất của Chính phủ.2. Tuân thủ mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,đáp ứng yêu cầu chiến lược trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân.3. Phù hợp với khả năng phát triển kinh tế của đất nước, có trình độ khoahọc, công nghệ tiên tiến, từng bước hiện đại, bảo đảm bí mật, an toàn, hi ệuquả và bảo vệ môi trường.4. Tự chủ, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh t ế – xã h ội v ới tăng c ườngquốc phòng, trên cơ sở phát huy nội lực kết hợp với mở rộng hợp tác quốctế.Điều 5. Hợp tác quốc tế về công nghiệp quốc phòng1. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về công nghiệp quốc phòng bao gồm:a) Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia ho ạtđộng công nghiệp quốc phòng theo nguyên tắc tôn trọng độc l ập, ch ủ quy ền,không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi,phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã h ộichủ nghĩa Việt Nam là thành viên;b) Bảo đảm bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;c) Ưu tiên lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ lưỡng dụng;d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt đ ộngđối ngoại quân sự; quy chế xuất nhập khẩu, mua sắm hàng quốc phòng vàcác quy định khác liên quan đến công nghiệp quốc phòng.2. Nội dung hợp tác quốc tế về công nghiệp quốc phòng bao gồm:a) Thiết lập, củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác với các nước; 2b) Trao đổi thông tin, tài liệu kỹ thuật và chuyển giao công nghệ phục vụ xâydựng và phát triển công nghiệp quốc phòng;c) Các hoạt động liên doanh, liên kết s ản xuất, sửa ch ữa l ớn; h ợp tác nghiêncứu ứng dụng, triển khai sản xuất phục vụ công nghiệp quốc phòng;d) Đào tạo nguồn nhân lực cho công nghiệp quốc phòng.Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm1. Tiết lộ bí mật nhà nước về quy hoạch, kế hoạch xây dựng và phát triểncông nghiệp quốc phòng, kết quả khoa học, công nghệ có liên quan đến côngnghiệp quốc phòng, nhiệm vụ sản xuất sản phẩm phục vụ quốc phòng, anninh.2. Phá hoại, mua, bán, tặng, cho, cho thuê, cầm cố, th ế ch ấp, khai thác, s ửdụng trái phép trang thiết bị và tài sản do Nhà nước giao cho cơ sở côngnghiệp quốc phòng.3. Mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự vàsản phẩm chuyên dụng do công nghiệp quốc phòng sản xuất.4. Chiếm đoạt, sử dụng và chuyển giao trái phép nh ững thông tin, tài li ệu,sáng chế, quy trình và bí quyết công nghệ thuộc bí mật nhà nước v ề côngnghiệp quốc phòng.5. Cản trở, trốn tránh trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng và pháttriển công nghiệp quốc phòng.6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi trái pháp lu ật tronghoạt động công nghiệp quốc phòng. Chương II TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNGĐiều 7. Cơ sở công nghiệp quốc phòng1. Cơ sở công nghiệp quốc phòng bao gồm:a) Cơ sở nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa lớn, cải tiến, hiện đại hoá vũ khí,trang bị kỹ thuật quân sự, vật tư kỹ thuật được Nhà nước đầu tư phục vụquốc phòng, an ninh, làm nòng cốt xây dựng và phát triển công nghiệp quốc 3phòng do Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý (sau đây gọi chung là c ơ s ở côngnghiệp quốc phòng nòng cốt);b) Cơ sở sản xuất công nghiệp được Nhà nước đầu tư xây dựng năng lựcsản xuất phục vụ quốc phòng theo quy định của pháp luật động viên côngnghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp động viên).2. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương và bộ, ngành có liênquan lập danh sách các cơ sở công nghiệp quốc phòng trình Th ủ tướng Chínhphủ phê duyệt.Điều 8. Hoạt động của cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt1. Nghiên cứu, phát triển, sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa l ớn, c ải ti ến, hi ệnđại hoá vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, vật tư kỹ thuật và các sản ph ẩmkhác phục vụ quốc phòng theo đặt hàng hoặc giao kế hoạch.2. Hướng dẫn chuyển giao công nghệ, đào tạo, huấn luyện nhân lực, chuẩnbị động viên công nghiệp ...
PHÁP LỆNH CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 75.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu luật luật việt nam quy định việt nam pháp lệnh việt nam thông tư quốc hộiTài liệu có liên quan:
-
7 trang 238 0 0
-
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 trang 234 0 0 -
0 trang 178 0 0
-
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 175 0 0 -
Những vấn đề chung về luật tố tụng hình sự
22 trang 161 0 0 -
23 trang 149 0 0
-
7 trang 90 0 0
-
LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ SỐ 69/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2006
21 trang 61 0 0 -
Quyết định số 49/2005/QĐ-BGTVT
36 trang 55 0 0 -
21 trang 52 2 0