
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2 PHỤ LỤC MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ llẽN ỌUÍÌN Bộ LUẬT DÂN sự (Trích) M ục 4 GIÁM H ộ Đ iều 58. Giám hộ 1. Giám hộ là việc cá nhân, tổ chức (sau đây gọi chung là người giám hộ) được pháp ỉuật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự (sau đây gọi chung là người được giám hộ). 2. Người được giám hộ bao gồm: a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu; b) Người mất năng lực hành vi dân sự. 61 3. Người chưa đủ mươi lăm tuổi dược quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và người được quy định tại điểm b khoản 2 Điêu này phải có ngirời giám hộ. 4. Một người có thể giám hộ cho nhiều người, nhung một người chỉ có thể dược một người giám hộ, trừ trường hợp người giám hộ là cha, mẹ hoặc ông. bà theo quy định tại khoản 2 Điều 61 hoặc khoản 3 Điều 62 của Bộ luật này. Điều 59. Giám sát việc giám hộ 1. Người thân thích của người được giám hộ có trách nhiệm cử nơười đại diện làm người giám sát việc giám hộ để theo dõi, đôn đốc, kiểm tra người giám hộ trong việc thực hiện giám hộ, xem xct., giải quyết kịp thời những đề nghị, kiến nghị của người giám hộ liên quan đến việc giám hộ. Người thân thích của người được giám hộ là vợ, chồng, cha, mẹ, con của người được giám hộ; nếu không có ai trong số những người này thì người thân thích của người được giám hộ là ông, bà, anh ruột, chị ruột, em ruột của người được giám hộ; nếu cũng không có ai trong sô những người này thì người thân thích của người được giám hộ là bác, chú, cậu, cô, dì của người được giám hộ. 2. Trong trường hợp không có người thân thích của người được giám hộ hoặc những người thân thích không cử được người giám sát việc giám hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Uỷ ban nhân dân xã, phưíYng, 62 thị trân noi cư trú của người 2 Ìám hộ cử người giám sát việc giám hộ. 3. Người giám sát việc giám hộ phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Điều 60. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ: 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 2. Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác; 3. Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ. Điều 61. Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên mà không còn cả cha và mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chê quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu, được xác định như sau: 1. Trong trường hợp anh ruột, chị ruột không có thoả thuận khác thì anh cả hoặc chị cà là người giám hộ của 63 em chưa thành niên; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh, chị tiếp theo là người giám hộ; 2. Trong trường hợp không có anh ruột, chị ruột hoặc anh ruột, chị ruột không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ; nếu không có ai trong số những người thân thích này có đủ điều kiện làm người giám hộ thì bác, chú, cậu, cô, dì là người giám hộ. Điều 62. Người giám hộ đương nhiên cùa người mất năng lực hành vi dân sự 1. Trong trường hợp vợ mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là người giám hộ; nếu chồng mất năng lực hành vi dân sự thì vợ là người giám hộ. 2. Trong trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo là người giám hộ. 3. Trong trường họp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ. Điều 63. Cử người giám hộ Trong trường hợp ngirời chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự không có người giám hộ đương 64 nhiòn theo quy định tại Điêu 61 và Điêu 62 của Bộ luật này thì ư ỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được giám hộ có trách nhiệm cử người giám hộ hoặc đề nghị một tổ chức đảm nhận việc giám hộ. Điều 64. Thủ tục cử người giám hộ 1. Việc cử người giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do cử người giám hộ, quyền, nghĩa vụ cụ thể của người giám hộ, tình trạng tài sản của người được giám hộ. 2. Việc cử người giám hộ phải được sự đồng ý của người được cử làm người giám hộ. Điều 65. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ chưa đủ mười lăm tuổi Người giám hộ của người chưa đủ mười lăm tuổi có các nghĩa vụ sau đây: 1. Chăm sóc’ giáo dục người được giám hộ; 2. Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy định người chưa đủ mười lăm tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự; 3. Quản lý tài sản của người được giám hộ; 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. Điều 66. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người đưực giám hộ từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật Việt Nam Luật hôn nhân gia đình Gia đình Việt Nam Pháp luật hôn nhân Luật dân sự Nghĩa vụ thành viên trong gia đìnhTài liệu có liên quan:
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 324 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 209 1 0 -
0 trang 178 0 0
-
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 174 0 0 -
Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam (Tập 1): Phần 1 - TS. Nguyễn Ngọc Điện
108 trang 168 0 0 -
Những vấn đề chung về luật tố tụng hình sự
22 trang 158 0 0 -
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
13 trang 152 0 0 -
Mẫu Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin
7 trang 132 0 0 -
Giáo trình Luật dân sự Việt Nam 2: Phần 1 - TS. Đoàn Đức Lương
135 trang 124 0 0 -
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
90 trang 119 0 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 2 - ThS. Bùi Thị Thanh Tuyết (Chủ biên)
80 trang 110 0 0 -
18 trang 107 0 0
-
7 trang 72 0 0
-
20 trang 71 0 0
-
đánh giá về chế độ tài sản giữa vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân của Bộ Quốc triều hình luật
7 trang 71 0 0 -
13 trang 66 0 0
-
12 trang 65 0 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 7 Luật Dân sự, Luật Tố tụng dân sự
40 trang 64 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 8.1 - ThS. Bạch Thị Nhã Nam
103 trang 62 0 0 -
Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (Mẫu 1)
5 trang 62 0 0