Phát hiện hMAM mRNA từ các tế bào ung thư vú bằng kỹ thuật RT-PCR và RT-Realtime PCR
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 373.44 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư vú là loại ung thư rất thường gặp ở phụ nữ, việc chẩn đoán và điều trị sớm ung thư vú sẽ góp phần giảm tỷ lệ tái phát và tỷ lệ tử vong cho người bệnh. Bài viết trình bày việc phát hiện hMAM mRNA ở máu và mô bệnh nhân ung thư vú; Tìm mối liên quan giữa sự biểu hiện của hMAM mRNA và một số yếu tố khác trong bệnh ung thư vú.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát hiện hMAM mRNA từ các tế bào ung thư vú bằng kỹ thuật RT-PCR và RT-Realtime PCR TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020(20,01%) và huyện Càng Long (19,99%). Bởi vì khuẩn ruột khác (58,62%); Ỉa chảy, viêm dạBVSNTV đóng trên địa bàn thành phố Trà Vinh dày, ruột non có nguồn gốc nhiễm khuẩnvà gần huyện Càng Long nên số lượng bệnh (34,94%) là hai bệnh chủ yếu.nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện nhiều. - Tỷ lệ trẻ nam nhập viện điều trị là 58,99%,Điều này cho thấy người dân ở hai khu vực này tỷ lệ trẻ nữ nhập viện điều trị là 41,01%.ý thức được vai trò quan trọng của việc phòng - Tỷ lệ trẻ mắc bệnh theo nhóm tuổi chiếmbệnh cho trẻ, công tác truyền thông giáo dục đa số từ 1 đến 5 tuổi là 41,79%.sức khỏe cho trẻ được các bậc phụ huynh quan - Tỷ lệ trẻ nhập viện điều trị chủ yếu tậptâm sâu sắc. trung chủ yếu ở hai khu vực là: TP. Trà Vinh (20,01%) và huyện Càng Long (19,99%).V. KẾT LUẬN - Ba nhóm bệnh chủ yếu thường gặp ở trẻ TÀI LIỆU THAM KHẢOdưới 5 tuổi tại BVSNTV là: bệnh hệ hô hấp 1. Bộ Y tế. Bảng phân loại Quốc tế bệnh tật Việt Anh(56,61%), bệnh hệ tiêu hóa (9,97%), bệnh lần thứ 10 (ICD10), nhà xuất bản Y học, 2001. 2. Huỳnh Thuận và cộng sự (2014). Mô hìnhnhiễm khuẩn và ký sinh vật (9,95%). bệnh tật tại Bệnh viện Nhi Qủang Nam trong 5 - Nhóm bệnh hô hấp chủ yếu là: Viêm cấp năm (2009 – 2013).đường hô hấp trên khác (46,82%), viêm họng và 3. Trương Thị Mai Hồng, Lê Thanh Hải, Phạmviêm amidan cấp 39,37%), viêm phế quản và viêm Ngọc Toàn, Đỗ Quang Vỹ, Lê Thị Dung. (2012). Mô hình bệnh tật tại Khoa cấp cứu, bệnhtiểu phế quản cấp (9,40%) là ba bệnh chủ yếu. viện Nhi Trung ương 2011. - Nhóm bệnh đường tiêu hóa chủ yếu là: Viêm 4. Nguyễn Đình Thoại, Lê Văn Dũng (2005).dạ dày và tá tràng (5,62%), Bệnh khác của ruột Tình hình bệnh tật và tử vong tại Bệnh viện Nhinon và màng bụng (3,76%) là hai bệnh chủ yếu. Quảng Nam trong 9 tháng (1/2004 – 10/2004). 5. Nguyễn Thị Xuân Hương, Hoàng Thị Huế - Nhóm bệnh đường tiết niệu sinh dục chủ (2011). Tình hình bệnh tật và tử vong so sinh tạiyếu là: Tổn thương viêm khác của các cơ quan bệnh viện tại khoa Nhi bệnh viện đa khoa trungkhung chậu nữ (33,55%), rối loạn kinh nguyệt ương Thái Nguyên trong 3 năm (2008-2010).(17,08%), tổn thương không viêm của buồng 6. Võ Phương Khanh, Trịnh Hữu Tùng, Thái Thanh Tùng. Mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Nhitrứng, vòi fallope và dây chằng rộng (13,20%) là Đồng 2 (2005 – 2007).3 bệnh chủ yếu. 7. Lawn JE (2004) Why are 4 million dying each - Nhóm bệnh nhiễm khuẩn: Các bệnh nhiễm year, The lancet, vol 364. PHÁT HIỆN hMAM mRNA TỪ CÁC TẾ BÀO UNG THƯ VÚ BẰNG KỸ THUẬT RT-PCR VÀ RT-REALTIME PCR Nguyễn Minh Hiền*TÓM TẮT UTV. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên mẫu máu của 33 bệnh nhân được chẩn đoán xác định 43 Ung thư vú (UTV) là loại ung thư rất thường gặp ở là ung thư vú, 10 người khỏe mạnh tự nguyên thamphụ nữ, việc chẩn đoán và điều trị sớm UTV sẽ góp gia vào nhóm nghiên cứu. Sử dụng kỹ thuật Real timephần giảm tỷ lệ tái phát và tỷ lệ tử vong cho người RT-PCR, giải trình tự gen, để phát hiện hMAM mRNAbệnh. Trong những năm gần đây các nhà khoa học đã từ dòng tế bào ung thư vú, mô ung thư vú và các tếchứng minh được các tế bào ung thư có nguồn gốc từ bào ung thư vú trong máu. Kết quả: Tỷ lệ phát hiệnkhối u xâm nhập và di chuyển rất sớm vào máu ngoại hMAM trong máu là 19/33 (57,57%), ngưỡng phátvi gọi là tế bào ung thư di chuyển (CTC). Phát hiện hiện được hMAM là 40 đến 2.105 bản copies/ml máu.các gen đăc hiệu từ CTCs có thể hữu ích trong sàng Không thấy biểu hiện của hMAM trong máu ngườilọc, tiên lượng, theo dõi sau điều trị. Mục tiêu của khỏe mạnh (0/10). Tỷ lệ biểu hiện của gene này cónghiên cứu này là: Phát hiện hMAM mRNA trong máu liên quan đến kích thước u, di căn cũng như giai đoạnbệnh nhân UTV, tìm mối liên quan giữa sự biểu hiện bệnh với (p vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020the diagnosis and the therapy of early stage tumors cứu với mục tiêu:have the potential to decrease morbidity and mortality 1.Phát hiện hMAM mRNA ở máu và mô bệnhrate of patients with breast cancer. In recent years,scientist have demonstrated that the cancer cells nhân UTV.derived from tumor infiltrating and moving in peripheral 2.Tìm mối liên quan giữa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát hiện hMAM mRNA từ các tế bào ung thư vú bằng kỹ thuật RT-PCR và RT-Realtime PCR TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020(20,01%) và huyện Càng Long (19,99%). Bởi vì khuẩn ruột khác (58,62%); Ỉa chảy, viêm dạBVSNTV đóng trên địa bàn thành phố Trà Vinh dày, ruột non có nguồn gốc nhiễm khuẩnvà gần huyện Càng Long nên số lượng bệnh (34,94%) là hai bệnh chủ yếu.nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện nhiều. - Tỷ lệ trẻ nam nhập viện điều trị là 58,99%,Điều này cho thấy người dân ở hai khu vực này tỷ lệ trẻ nữ nhập viện điều trị là 41,01%.ý thức được vai trò quan trọng của việc phòng - Tỷ lệ trẻ mắc bệnh theo nhóm tuổi chiếmbệnh cho trẻ, công tác truyền thông giáo dục đa số từ 1 đến 5 tuổi là 41,79%.sức khỏe cho trẻ được các bậc phụ huynh quan - Tỷ lệ trẻ nhập viện điều trị chủ yếu tậptâm sâu sắc. trung chủ yếu ở hai khu vực là: TP. Trà Vinh (20,01%) và huyện Càng Long (19,99%).V. KẾT LUẬN - Ba nhóm bệnh chủ yếu thường gặp ở trẻ TÀI LIỆU THAM KHẢOdưới 5 tuổi tại BVSNTV là: bệnh hệ hô hấp 1. Bộ Y tế. Bảng phân loại Quốc tế bệnh tật Việt Anh(56,61%), bệnh hệ tiêu hóa (9,97%), bệnh lần thứ 10 (ICD10), nhà xuất bản Y học, 2001. 2. Huỳnh Thuận và cộng sự (2014). Mô hìnhnhiễm khuẩn và ký sinh vật (9,95%). bệnh tật tại Bệnh viện Nhi Qủang Nam trong 5 - Nhóm bệnh hô hấp chủ yếu là: Viêm cấp năm (2009 – 2013).đường hô hấp trên khác (46,82%), viêm họng và 3. Trương Thị Mai Hồng, Lê Thanh Hải, Phạmviêm amidan cấp 39,37%), viêm phế quản và viêm Ngọc Toàn, Đỗ Quang Vỹ, Lê Thị Dung. (2012). Mô hình bệnh tật tại Khoa cấp cứu, bệnhtiểu phế quản cấp (9,40%) là ba bệnh chủ yếu. viện Nhi Trung ương 2011. - Nhóm bệnh đường tiêu hóa chủ yếu là: Viêm 4. Nguyễn Đình Thoại, Lê Văn Dũng (2005).dạ dày và tá tràng (5,62%), Bệnh khác của ruột Tình hình bệnh tật và tử vong tại Bệnh viện Nhinon và màng bụng (3,76%) là hai bệnh chủ yếu. Quảng Nam trong 9 tháng (1/2004 – 10/2004). 5. Nguyễn Thị Xuân Hương, Hoàng Thị Huế - Nhóm bệnh đường tiết niệu sinh dục chủ (2011). Tình hình bệnh tật và tử vong so sinh tạiyếu là: Tổn thương viêm khác của các cơ quan bệnh viện tại khoa Nhi bệnh viện đa khoa trungkhung chậu nữ (33,55%), rối loạn kinh nguyệt ương Thái Nguyên trong 3 năm (2008-2010).(17,08%), tổn thương không viêm của buồng 6. Võ Phương Khanh, Trịnh Hữu Tùng, Thái Thanh Tùng. Mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Nhitrứng, vòi fallope và dây chằng rộng (13,20%) là Đồng 2 (2005 – 2007).3 bệnh chủ yếu. 7. Lawn JE (2004) Why are 4 million dying each - Nhóm bệnh nhiễm khuẩn: Các bệnh nhiễm year, The lancet, vol 364. PHÁT HIỆN hMAM mRNA TỪ CÁC TẾ BÀO UNG THƯ VÚ BẰNG KỸ THUẬT RT-PCR VÀ RT-REALTIME PCR Nguyễn Minh Hiền*TÓM TẮT UTV. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên mẫu máu của 33 bệnh nhân được chẩn đoán xác định 43 Ung thư vú (UTV) là loại ung thư rất thường gặp ở là ung thư vú, 10 người khỏe mạnh tự nguyên thamphụ nữ, việc chẩn đoán và điều trị sớm UTV sẽ góp gia vào nhóm nghiên cứu. Sử dụng kỹ thuật Real timephần giảm tỷ lệ tái phát và tỷ lệ tử vong cho người RT-PCR, giải trình tự gen, để phát hiện hMAM mRNAbệnh. Trong những năm gần đây các nhà khoa học đã từ dòng tế bào ung thư vú, mô ung thư vú và các tếchứng minh được các tế bào ung thư có nguồn gốc từ bào ung thư vú trong máu. Kết quả: Tỷ lệ phát hiệnkhối u xâm nhập và di chuyển rất sớm vào máu ngoại hMAM trong máu là 19/33 (57,57%), ngưỡng phátvi gọi là tế bào ung thư di chuyển (CTC). Phát hiện hiện được hMAM là 40 đến 2.105 bản copies/ml máu.các gen đăc hiệu từ CTCs có thể hữu ích trong sàng Không thấy biểu hiện của hMAM trong máu ngườilọc, tiên lượng, theo dõi sau điều trị. Mục tiêu của khỏe mạnh (0/10). Tỷ lệ biểu hiện của gene này cónghiên cứu này là: Phát hiện hMAM mRNA trong máu liên quan đến kích thước u, di căn cũng như giai đoạnbệnh nhân UTV, tìm mối liên quan giữa sự biểu hiện bệnh với (p vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020the diagnosis and the therapy of early stage tumors cứu với mục tiêu:have the potential to decrease morbidity and mortality 1.Phát hiện hMAM mRNA ở máu và mô bệnhrate of patients with breast cancer. In recent years,scientist have demonstrated that the cancer cells nhân UTV.derived from tumor infiltrating and moving in peripheral 2.Tìm mối liên quan giữa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vú Phát hiện hMAM mRNA Tế bào ung thư vú Kỹ thuật RT-PCR Kỹ thuật RT-Realtime PCRTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 258 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0