Danh mục tài liệu

Phẫu thuật điều trị bệnh lý tủy sống cổ: Viễn cảnh từ Á Châu Thái Bình Dương

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.73 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh lý tủy sống cổ (TSC) thường gặp hiện nay không chỉ ở Nhật Bản mà còn ở khắp nơi vùng Á Châu Thái Bình Dương kể cả Việt Nam. Chẩn đoán dựa chủ yếu vào thăm khám lâm sàng phối hợp với hình ảnh học: X quang động ngang cột sống cổ, X quang cắt lớp điện toán, hình ảnh cộng hưởng từ để khám phá ra những nguyên nhân gây chèn ép khác nhau: thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, thoái hóa cột sống cổ, cốt hóa dây chằng dọc sau, cốt hóa dây chằng vàng, vôi hóa dây chằng vàng hay các nguyên nhân phối hợp thường thấy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật điều trị bệnh lý tủy sống cổ: Viễn cảnh từ Á Châu Thái Bình DươngTỔNG QUAN PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ TỦY SỐNG CỔ: VIỄN CẢNH TỪ Á CHÂU THÁI BÌNH DƯƠNG Võ Văn Thành*Tóm tắt Bệnh lý tủy sống cổ (TSC) thường gặp hiện nay không spondylosis, ossification of posterior longitudinal ligament, orchỉ ở Nhật Bản mà còn ở khắp nơi vùng Á Châu Thái Bình combined causes. The surgical management for seriousDương kể cả Việt Nam. Chẩn đoán dựa chủ yếu vào thăm compressive cervical myelopathy is often realized withkhám lâm sàng phối hợp với hình ảnh học: X quang động rigorous indication in practicing different techniques adaptingngang cột sống cổ, X quang cắt lớp điện toán, hình ảnh cộng to the current situation of the patients and multi-varioushưởng từ để khám phá ra những nguyên nhân gây chèn ép factors: cervical kyphosis, cervical spinal stenosis, cervicalkhác nhau: thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, thoái hóa cột sống dynamic factor, the amount of invasive compressive area tocổ, cốt hóa dây chằng dọc sau, cốt hóa dây chằng vàng, vôi the spinal canal, single of multilevel involvement. The anteriorhóa dây chằng vàng hay các nguyên nhân phối hợp thường approaches with ACDF, ACCF is effective for wide spinalthấy. canal, single or double level, or cervical kyphosis. The Điều trị phẫu thuật cho bệnh lý TSC do chèn ép nặng cervical laminoplasty was recognized and realized safely bythường được thực hiện với chỉ định chặt chẽ đồng thời với laminoplasty for multiple level, with little or without cervicalsự áp dụng các kỹ thuật khác nhau tùy theo tình trạng bệnh kyphosis. Two gold standard techniques were currentlynhân và nhiều yếu tố liên quan khác nhau: còng cột sống cổ, applied in Japan: Kurokawa and Itoh. The alternativehẹp ống cổ bẩm sinh, yếu tố động cột sống cổ, mức độ xâm technique modified Hirabayashi laminoplasty with wiring fromnhập ống sống gây chèn ép TSC, một tầng bệnh hay nhiều tips of spinous processes to the lateral mass screws havetầng ... been practiced in Vietnam since 2003. The Tateru Shiraishi Lối vào trước cột sống cổ thực hiện cắt đĩa sống hay thân cervical laminoplsty with preservation of deep extensors andđốt sống và hàn liên thân đốt rất hiệu quả cho ống sống rộng, rotators- posterior cervical complex have been practicedmột hay hai tầng chèn ép, hay dành cho ca có còng cột sống since 2002 in showing the least muscular destruction andnặng. fibrous degeneration. It also improves the axial pain Phẫu thuật tạo hình bản sống được nhìn nhận và thực frequently seen with the classical Kurokawa or Itohhiện một cách an toàn cho nhiều tầng có ít hay không còng technique.cột sống cổ. Keywords: Cervical myelopathy, cervical disc herniation, Hai kỹ thuật có tiêu chuẩn vàng thường được thực hiện cervical spinal spondylosis, ossification of posteriorở Nhật Bản: Kurokawa and Itoh. Kỹ thuật khác tạo hình bản longitudinal ligamenet, ossification of yellow ligament,sống Hirabayashi cải biên bằng cách cột mấu gai và ốc khối calcification of yellow ligament, cervical spinal stenosis,bên từng tầng đã được thực hiện tại Việt Nam từ 2003. cervical laminoplasty, modified Hirabayashi with lateral mass Phẫu thuật tạo hình bản sống Tateru Shitaishi với sự bảo screwing and spinous process wiring, spinal cord segmenttồn lớp cơ duỗi và xoay cột sống cổ sâu- phức hợp cổ sau myelopathy, cervical instability, laminectomy, foraminotomy,được thực hiện từ năm 2002 cho thấy sự ít tổn thương cơ và anterior discectomy and fusion, anterior corpectomy andthoái hóa xơ cơ sau mổ. Kỹ thuật này làm giảm hẳn biến chứng fusion, preservation of extensors and rotators muscles, skipđau theo trục ổ hay thấy sau phẫu thuật Kurokawa và Itoh kinh laminoplasty.điển. Từ khóa: Bệnh lý TSC, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, thoái MỞ ĐẦUhóa cột sống cổ, cốt hóa dây chằng dọc sau, cốt hóa dây Bệnh lý tủy sống cổ (TSC) thường thấy khôngchằng vàng, vôi hóa dây chằng vàng, hẹp ống sống cổ, phẫu những ở Nhật Bản mà còn ở cả Châu Âu, Châu Mỹthuật tạo hình bản sống, Phẫu thuật Hirabayashi cải biên vớinéo mấu gai và ốc khối bên, bệnh lý TSC từng khoanh tủy, mất và Châu Á gồm cả Việt Nam. Số bệnh nhân mắcvững cột sống cổ, c ...

Tài liệu có liên quan: