Phẫu thuật nội soi một lỗ điều trị ung thư đại tràng: Kinh nghiệm của Bệnh viện Trung ương Huế
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 476.09 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu 38 bệnh nhân (BN) ung thư đại tràng (UTĐT), trong đó, 32 BN phẫu thuật nội soi (PTNS) một lỗ thành công, 6 BN chuyển mổ mở từ 10 - 2010 đến 6 - 2013, BN được theo dõi, hóa trị liệu và tái khám sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi một lỗ điều trị ung thư đại tràng: Kinh nghiệm của Bệnh viện Trung ương HuếTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2014 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG TRÌNH KHCN KC.10/11-15PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT LỖ ĐIỀU TRỊ UNG THƢ ĐẠI TRÀNG:KINH NGHIỆM CỦA BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾPhạm Như Hiệp*; Hồ Hữu Thiện*; Phạm Anh Vũ*Phan Hải Thanh*; Nguyễn Thanh Xuân*; Văn Tiến Nhân*TÓM TẮTNghiên cứu 38 bệnh nhân (BN) ung thư đại tràng (UTĐT), trong đó, 32 BN phẫu thuật nội soi(PTNS) một lỗ thành công, 6 BN chuyển mổ mở từ 10 - 2010 đến 6 - 2013, BN được theo dõi, hóa trịliệu và tái khám sau mổ.Kết quả: tuổi trung bình 56,1 ± 9,2 (28 - 87 tuổi), tỷ lệ nam/nữ 2,2/1. Nội soi cho hình ảnh đại thể:sùi 60,5%; loét 39,5%. PTNS một lỗ: cắt 1/2 đại tràng (ĐT) phải 81,3%, cắt đoạn ĐT Sigma 12,5% vàcắt 1/2 ĐT trái 6,3%. Tăng CEA trước mổ 57,9%, tăng CEA sau mổ 6,2 ± 5,6 tháng: 15,6%. Thờigian mổ nội soi trung bình 165,4 phút (145 - 290 phút). Kích thước đường mổ nội soi trung bình5,2 cm (4 - 10 cm), thời gian nằm viện trung bình 7,8 ngày (6 - 16 ngày), nhiễm trùng vết mổ 6,3%,thủng túi bịt hồi tràng 3,1%, hạch lớn chèn ép niệu quản sau mổ 6,2 ± 5,6 tháng: 6,3%, không gặptai biến, biến chứng khác và không có mổ lại.PTNS một lỗ điều trị UTĐT an toàn, khả thi, ít biến chứng và ngày càng khẳng định ưu điểm của nó.* Từ khóa: Ung thư đại tràng; Phẫu thuật nội soi một lỗ.SINGLE PORT LAPAROSCOPIC COLECTOMY INCOLON CANCER TREATMENT: THE EXPERIENCES OFHUE CENTRAL HOSPITALsummary38 colon cancer patients who were operated successfully by single port laparoscopic colectomy in32 patients, open conversion 6 patients at Hue Central Hospital from October, 2010 to June, 2013with postoperative chemotherapy and follow-up.Results: Age average was 56.1 ± 9.2 (28 - 87), male/female rate was 2.2/1. Colonoscopy:protrusive tumors 60.5%; malignant ulcer 39.5%. Single port laparoscopic colectomy: righthemicolectomy 81.3%, sigmoidectomy 12.5% and left hemicolectomy 6.3%. Elevation of CEA serumlevel: preoperative 57.9%, postoperative of 6.2 ± 5.6 months: 15.6%. Average operative duration165.4 minutes (145 - 290 minutes), average incision size 5.2 cm (4 - 10 cm), average hospital stay7.8 days (6 - 16 days), wound infection 6.3%, ileal pouch perforation 3.1%; ureteral compression dueto postoperative hypertrophy ganglions 6.2 ± 5.6 months: 6.3% and without other complications andwithout reoperation.Single port laparoscopic colectomy in colon cancer treatment is safe, feasible, rare complicationsand more its benefits.* Key words: Colon cancer; Single port laparoscopic colectomy.* Bệnh viện TW HuếNgười phản hồi: (Corresponding): Phạm Như Hiệp (nhuhieppham@yahoo.com)Ngày nhận bài: 25/12/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 17/1/2014Ngày bài báo được đăng: 21/1/2014128TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2014 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG TRÌNH KHCN KC.10/11-15ĐẶT VẤN ĐỀUng thư đại tràng là bệnh lý ác tính,đứng thứ hai trong ung thư đường tiêu hóasau dạ dày. Cho đến nay, điều trị UTĐT chủyếu vẫn là phẫu thuật cắt đoạn ĐT mangtheo khối u kèm hạch và hoá chất hỗ trợ [8].trocar và dụng cụ PTNS thường quy, GIA,EEA, dao điện, dao siêu âm và hàn mạch…Từ khi Jacobs thực hiện cắtnội soithành công đầu tiên cho 1 BN u manh tràngnăm 1991, PTNS UTĐT ngày càng đượcứng dụng rộng rãi và có hiệu quả về mặtung thư học tương đương với mổ mở [4].PTNS một lỗ (single port) là phươngpháp mới cho phép phẫu thuật vào ổ bụngqua một đường mổ nhỏ duy nhất, đặc biệtqua rốn [6].Việc sử dụng các dụng cụ một cổngnhiều kênh thao tác đã thúc đẩy phát triểnPTNS một lỗ và với sự hỗ trợ của dụng cụcắt, khâu tự động (GIA, EEA…) đã làmgiảm kích thước đường mổ đáng kể cùngvới những ưu điểm của nó [6, 7].Bệnh viện TW uế đã tiến hành PTNSmột lỗ điều trị UTĐT và mang lại những kếtquả đáng khích lệ. Xuất phát từ thực tế,chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm: Rút ramột số kinh nghiệm, những yếu tố ảnhhưởng đến kỹ thuật cũng như kết quả bướcđầu trên 38 BN UTĐT.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU* Kỹ thuật tiến hành:- BN được gây mê toàn thân.- Vào ổ phúc mạc với 3 trocar thẳnghàng trên đường trắng giữa: trocar 10 mmtrên hoặc dưới rốn, 2 trocar 5 mm hai bêncách nhau 4 - 5 cm, chiều dài đường mổsau khi nối 3 trocar là 4 - 5 cm.- Với dụng cụ 1 lỗ: rạch da đường dọcgiữa rốn 1,5 - 2 cm, rạch cân và phúc mạc,đặt dụng cụ một lỗ vào vết rạch sao cho lớpcân rốn nằm giữa dụng cụ.- Di động đoạn § Tkèm u theo kỹ thuậtbên giữa hoặc giữa bên.- Thắt các mạch máu sát gốc để thựchiện nguyên tắc cắt bỏ nguyên khối, nạo véthạch theo đúng quy tắc ung thư học.- Tháo dụng cụ, mở rộng vết mổ nối 3trocar, có thể mở rộng lên hoặc xuống vềphía cần thao tác.1. Đối tượng nghiên cứu.38 BN UTĐT được phẫu thuật cắt đoạnĐT nội soi một lỗ tại Bệnh viện TW uế từ10 - 2010 đến 6 - 2013.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu tiến cứu có theo dõi.* Trang thiết bị: máy nội soi Karl-Storz,dụng cụ một lỗ của Covi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi một lỗ điều trị ung thư đại tràng: Kinh nghiệm của Bệnh viện Trung ương HuếTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2014 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG TRÌNH KHCN KC.10/11-15PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT LỖ ĐIỀU TRỊ UNG THƢ ĐẠI TRÀNG:KINH NGHIỆM CỦA BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾPhạm Như Hiệp*; Hồ Hữu Thiện*; Phạm Anh Vũ*Phan Hải Thanh*; Nguyễn Thanh Xuân*; Văn Tiến Nhân*TÓM TẮTNghiên cứu 38 bệnh nhân (BN) ung thư đại tràng (UTĐT), trong đó, 32 BN phẫu thuật nội soi(PTNS) một lỗ thành công, 6 BN chuyển mổ mở từ 10 - 2010 đến 6 - 2013, BN được theo dõi, hóa trịliệu và tái khám sau mổ.Kết quả: tuổi trung bình 56,1 ± 9,2 (28 - 87 tuổi), tỷ lệ nam/nữ 2,2/1. Nội soi cho hình ảnh đại thể:sùi 60,5%; loét 39,5%. PTNS một lỗ: cắt 1/2 đại tràng (ĐT) phải 81,3%, cắt đoạn ĐT Sigma 12,5% vàcắt 1/2 ĐT trái 6,3%. Tăng CEA trước mổ 57,9%, tăng CEA sau mổ 6,2 ± 5,6 tháng: 15,6%. Thờigian mổ nội soi trung bình 165,4 phút (145 - 290 phút). Kích thước đường mổ nội soi trung bình5,2 cm (4 - 10 cm), thời gian nằm viện trung bình 7,8 ngày (6 - 16 ngày), nhiễm trùng vết mổ 6,3%,thủng túi bịt hồi tràng 3,1%, hạch lớn chèn ép niệu quản sau mổ 6,2 ± 5,6 tháng: 6,3%, không gặptai biến, biến chứng khác và không có mổ lại.PTNS một lỗ điều trị UTĐT an toàn, khả thi, ít biến chứng và ngày càng khẳng định ưu điểm của nó.* Từ khóa: Ung thư đại tràng; Phẫu thuật nội soi một lỗ.SINGLE PORT LAPAROSCOPIC COLECTOMY INCOLON CANCER TREATMENT: THE EXPERIENCES OFHUE CENTRAL HOSPITALsummary38 colon cancer patients who were operated successfully by single port laparoscopic colectomy in32 patients, open conversion 6 patients at Hue Central Hospital from October, 2010 to June, 2013with postoperative chemotherapy and follow-up.Results: Age average was 56.1 ± 9.2 (28 - 87), male/female rate was 2.2/1. Colonoscopy:protrusive tumors 60.5%; malignant ulcer 39.5%. Single port laparoscopic colectomy: righthemicolectomy 81.3%, sigmoidectomy 12.5% and left hemicolectomy 6.3%. Elevation of CEA serumlevel: preoperative 57.9%, postoperative of 6.2 ± 5.6 months: 15.6%. Average operative duration165.4 minutes (145 - 290 minutes), average incision size 5.2 cm (4 - 10 cm), average hospital stay7.8 days (6 - 16 days), wound infection 6.3%, ileal pouch perforation 3.1%; ureteral compression dueto postoperative hypertrophy ganglions 6.2 ± 5.6 months: 6.3% and without other complications andwithout reoperation.Single port laparoscopic colectomy in colon cancer treatment is safe, feasible, rare complicationsand more its benefits.* Key words: Colon cancer; Single port laparoscopic colectomy.* Bệnh viện TW HuếNgười phản hồi: (Corresponding): Phạm Như Hiệp (nhuhieppham@yahoo.com)Ngày nhận bài: 25/12/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 17/1/2014Ngày bài báo được đăng: 21/1/2014128TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2014 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG TRÌNH KHCN KC.10/11-15ĐẶT VẤN ĐỀUng thư đại tràng là bệnh lý ác tính,đứng thứ hai trong ung thư đường tiêu hóasau dạ dày. Cho đến nay, điều trị UTĐT chủyếu vẫn là phẫu thuật cắt đoạn ĐT mangtheo khối u kèm hạch và hoá chất hỗ trợ [8].trocar và dụng cụ PTNS thường quy, GIA,EEA, dao điện, dao siêu âm và hàn mạch…Từ khi Jacobs thực hiện cắtnội soithành công đầu tiên cho 1 BN u manh tràngnăm 1991, PTNS UTĐT ngày càng đượcứng dụng rộng rãi và có hiệu quả về mặtung thư học tương đương với mổ mở [4].PTNS một lỗ (single port) là phươngpháp mới cho phép phẫu thuật vào ổ bụngqua một đường mổ nhỏ duy nhất, đặc biệtqua rốn [6].Việc sử dụng các dụng cụ một cổngnhiều kênh thao tác đã thúc đẩy phát triểnPTNS một lỗ và với sự hỗ trợ của dụng cụcắt, khâu tự động (GIA, EEA…) đã làmgiảm kích thước đường mổ đáng kể cùngvới những ưu điểm của nó [6, 7].Bệnh viện TW uế đã tiến hành PTNSmột lỗ điều trị UTĐT và mang lại những kếtquả đáng khích lệ. Xuất phát từ thực tế,chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm: Rút ramột số kinh nghiệm, những yếu tố ảnhhưởng đến kỹ thuật cũng như kết quả bướcđầu trên 38 BN UTĐT.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU* Kỹ thuật tiến hành:- BN được gây mê toàn thân.- Vào ổ phúc mạc với 3 trocar thẳnghàng trên đường trắng giữa: trocar 10 mmtrên hoặc dưới rốn, 2 trocar 5 mm hai bêncách nhau 4 - 5 cm, chiều dài đường mổsau khi nối 3 trocar là 4 - 5 cm.- Với dụng cụ 1 lỗ: rạch da đường dọcgiữa rốn 1,5 - 2 cm, rạch cân và phúc mạc,đặt dụng cụ một lỗ vào vết rạch sao cho lớpcân rốn nằm giữa dụng cụ.- Di động đoạn § Tkèm u theo kỹ thuậtbên giữa hoặc giữa bên.- Thắt các mạch máu sát gốc để thựchiện nguyên tắc cắt bỏ nguyên khối, nạo véthạch theo đúng quy tắc ung thư học.- Tháo dụng cụ, mở rộng vết mổ nối 3trocar, có thể mở rộng lên hoặc xuống vềphía cần thao tác.1. Đối tượng nghiên cứu.38 BN UTĐT được phẫu thuật cắt đoạnĐT nội soi một lỗ tại Bệnh viện TW uế từ10 - 2010 đến 6 - 2013.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu tiến cứu có theo dõi.* Trang thiết bị: máy nội soi Karl-Storz,dụng cụ một lỗ của Covi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Ung thư đại tràng Phẫu thuật nội soi một lỗTài liệu có liên quan:
-
6 trang 327 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
10 trang 250 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 233 0 0 -
8 trang 230 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 212 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
8 trang 198 0 0