Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt thận để ghép từ người cho sống tại Bệnh viện Chợ rẫy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 492.65 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày về kết quả nghiên cứu của 106 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt thận để ghép từ tháng 8 - 2005 đến 5 - 2011. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt thận để ghép từ người cho sống tại Bệnh viện Chợ rẫyTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012PHẪU THUẬT NỘI SOI SAU PHÚC MẠC CẮT THẬN ĐỂ GHÉPTỪ NGƢỜI CHO SỐNG TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪYChâu Quý Thuận*; Trần Ngọc Sinh*; Chu Văn Nhuận*Thái Minh Sâm*; Dư Thị Ngọc Thu*; Trần Trọng Trí* vµ CSTÓM TẮTNghiên cứu ti n cứu m tệnh nhân (BN) được phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt thận đểghép từ th ng - 2 5 đ n 5 - 2011.BN ( ,)n mvBN (5 ,) nữ. Tuổitrung ình , ± , 9, lớn nhất 63 tuổi; trẻ nhất 26 tuổi. BMI trung ình 22,2 ± , kg/m2 (thấp nhất7, v c o nhất 35,41). Thời gian thi u m u n ng trung ình 27 ,9 ± , giây. Lượng m u mấtkh ng đ ng kể, kh ng trường hợp n o ph i truyền m u h y chuyển mổ mở. Bi n chứng 2BNr niệu qu n s u ghép, kh ng ch y m u hậu phẫu, kh ng i n chứng tiêu h . Thời gian nằm việntrung ình , ± , 7 ng y. Cre tinin huy t thanh trung ình người cho thận sau mổ , ± ,22mg%. Creatinin huy t thanh trung ình củ người nhận thận , ± ,2 mg lúc r viện.* Từ khGhép thận Cắt thận nội soi sau phóc m¹c Người cho sống.RETROPERITONEAL LAPAROSCOPIC LIVING DONORNEPHRECTOMY AT CHORAY HOSPITALSUMMARYA prospective and descriptive study was conducted on 106 patients underwent retroperitoneallaparoscopic living donor nephrectomy from August, 2005 to May, 2011. Among them, 56,60% ofpatients were females and 43.40% males. The average time of the warm ischemia was 273.90 ±84.81 seconds. Neither complication nor mortality was seen. All of grafts were well - functioned in thefirst hour of transplantation. The average serum creatinine of the remaining kidney was 1.10 ± 0.22mg% compared with 0.86 ± 0.46 mg% before nephrectomy. Serum-creatinine levels of kidneyrecipients ranged 1.18 ± 0.21 mg%. The average hospital stay was still long (4.81 ± 1.17 days).* Key words: Kidney transplanstation; Retroperitoneal laparoscopic nephrectomy; Living donor.ĐẶT VẤN ĐỀPhẫu thuật nội soi ổ ụng (NSOB) cắtthận do Clayman v CS thực hiện đã nh nhch ng phổ i n v trở th nh kỹ thuật đượcchọn lự h ng đầu trong phẫu thuật ti tniệu. Cắt thận qu NSOB từ người cho sốnghiện l phương ph p số một do ít xâm hạiso với mổ mở, m k t qu thận lấy tốt nhưmổ mở. Ƣu điểm nổi ật củ kỹ thuật n y đượckhẳng định hơn khi Ho Kỳ thùc hiÖn th nhc ng c phẫu thuật thứ .tại Hội nghịGhép Tạng Th giới 2ở Boston vừ qu [5].* Bệnh viện Chợ RẫyPhản biện khoa học: PGS. TS. Trần Văn HinhTS. Nguyễn Phú Việt127TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012Hiệu qu đ giúp số người cho thận tănglên từ 5 đ nở c c trung tâm Âu-Mỹ.Tại c c nước châu Á, việc ph t triển kỹthuật nội soi s u phúc mạc (PM) cắt thậnđể ghép đã m ng lại nhiều dễ chịu hơn chongười ệnh [2, ].Tuy nhiên, kỹ thuật n y chư th ng dụngở Việt N m. Năm 2, Bệnh viện Chợ Rẫyti p thu kỹ thuật cắt thận nội soi từ ngườicho sống từ những đồng nghiệp đ n từPh p. S u đ , một êkip của bệnh việnnh nh ch ng chuyển sang kỹ thuật nội soisau PM cắt thận để ghép từ người chosống từ 8 - 2005.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.Những người tự nguyện cho thận, đượcchọn theo tiêu chuẩn Quốc gi v th ngqu Hội đồng ghép thận Bệnh viện Chợ Rẫy.Kh ng c chống chỉ định nội soi s u PM.2. Phương pháp nghiên cứu.Ti n cứu m t h ng loạt c . Thời gi nthực hiện từ th ng - 2 5 đ n 5 - 2011.* Tiêu chuẩn chọn bên thận lấy: 2 thậnc chức năng ình thường:- Thận tr i n u 2 thận c độ thanh th iqu đồng vị ph ng xạ bằng nhau (iode 131).- Thận c độ thanh th i iodph ng thận tự do ho n to n, c n mạch m uthận. Rạch d vùng h ng lưng nối liền giữa2 troc r đ n lớp cân trong cùng. Kẹp v cắtđộng - tĩnh mạch thận. Rạch lớp cân, lấythận ra chuyển cho nh m rửa vo qu nthận.* Dụng cụ và trang thiết bị:- Hệ thống m y ơm hơi CO2 cchỉnh p lực từ 10 - 12 cm H2O.điều- Hệ thống dụng cụ PTNS:+ D n m y nội soi ổ bụng Karl - Storz.+ Dụng cụ nội soi ổ bụng tiêu chuẩn.+ M y cắt đốt đơn cực, lưỡng cực.+ M y cắt đốt siêu âm H rmonic Sc pel(Ethicon).+ Clip titanium 300, 400.+ Clip Hem-O-lok 400 (weck).+ M y khâu cắt tĩnh mạch tự động (ATW35 ETS-FLEX- Ethicon).+ Gạc bấc d iđầu (mèche).x+ Bình nước n ngcm c cột sợi chỉ ở0C để ngâm ống soi.* Kỹ thuật tiến hành:kém hơn.- Thận c độ thanh th i iodi 131 bằngnh u, nhưng c sỏi nhỏ hay nang thận l nhtính…* Phương pháp mổ:Áp dụng phương ph p nội soi sau PMlấy thận: tạo kho ng s u PM kín đơn gi nvới 300 ml khí trời, chỉ sử dụng 3troc r,c t ch định vị cơ thắt lưng chậu,c t ch niệu qu n, mặt trước mặt sau cựctrên v cuống thận, cắt niệu qu n, gi i128Hình 1: Tư th BN v c c vị trí đặt trocarnội soi sau PM.TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012- BN được gây mê nội khí qu n, nằmnghiêng, tư th mổ sỏi thận.- Chọn nơi đặt trocar thứ nhất (10 mm)tại đường n ch giữ trên m o chậu 2 - 3 cm.Bơmml khí trời qua ống th ngnelaton với condom hoặc ng n t y găng đểtạo kho ng s u PM trước khi đặt trocar.Trocar thứ 2 loại 5 mm đặt trên đường n chtrước s u khi dùng kính soi telescope, ct ch PM khỏi th nh ụng. Trocar thứ 3 loạimm đặt tại vùng t m gi c h y tứ gi cGryntfelt trên đường n ch s u (đầu xươngsườn 12 hoặc g c sườn-lưng).- Kho ng c ch giữa 2 trocar 10 mmkho ng cm, l nơi sẽ rạch mở thắt lưngđể lấy thận r (đường kính ng ng của thậnkho ng trên dưới 4 cm, chiều d i đườngrạch d l v = 5 x , 2 = 7, 5 cm). Nhưvậy,troc r trên tạo th nh một t m gi c0với đỉnh l troc r thứ nhất v g c trên(hình 1).- Telescope sẽ di chuyển giữa 2 trocar10 mm, khi cần thi t để phẫu tích v cắtniệu qu n. N u cần, sử dụng st pler đểkhâu cắt tĩnh mạch thận, thay trocar thứ 3bằng trocar 12 mm.- Phẫu tích ộc lộ c c th nh phần. Kẹpcắt niệu qu n. Rạch d đ n lớp cân trongcùng. Kẹp cắt cuống mạch m u thận bằngHem-O-clok (weck) k t hợp clip titanium400, hoặc dùng m y khâu cắt mạch m u tựđộng đối với tĩnh mạch thận (stapler).- Kỹ thuật lấy thận ra khỏi cơ thể: lấythận ra bằng một đường rạch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt thận để ghép từ người cho sống tại Bệnh viện Chợ rẫyTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012PHẪU THUẬT NỘI SOI SAU PHÚC MẠC CẮT THẬN ĐỂ GHÉPTỪ NGƢỜI CHO SỐNG TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪYChâu Quý Thuận*; Trần Ngọc Sinh*; Chu Văn Nhuận*Thái Minh Sâm*; Dư Thị Ngọc Thu*; Trần Trọng Trí* vµ CSTÓM TẮTNghiên cứu ti n cứu m tệnh nhân (BN) được phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt thận đểghép từ th ng - 2 5 đ n 5 - 2011.BN ( ,)n mvBN (5 ,) nữ. Tuổitrung ình , ± , 9, lớn nhất 63 tuổi; trẻ nhất 26 tuổi. BMI trung ình 22,2 ± , kg/m2 (thấp nhất7, v c o nhất 35,41). Thời gian thi u m u n ng trung ình 27 ,9 ± , giây. Lượng m u mấtkh ng đ ng kể, kh ng trường hợp n o ph i truyền m u h y chuyển mổ mở. Bi n chứng 2BNr niệu qu n s u ghép, kh ng ch y m u hậu phẫu, kh ng i n chứng tiêu h . Thời gian nằm việntrung ình , ± , 7 ng y. Cre tinin huy t thanh trung ình người cho thận sau mổ , ± ,22mg%. Creatinin huy t thanh trung ình củ người nhận thận , ± ,2 mg lúc r viện.* Từ khGhép thận Cắt thận nội soi sau phóc m¹c Người cho sống.RETROPERITONEAL LAPAROSCOPIC LIVING DONORNEPHRECTOMY AT CHORAY HOSPITALSUMMARYA prospective and descriptive study was conducted on 106 patients underwent retroperitoneallaparoscopic living donor nephrectomy from August, 2005 to May, 2011. Among them, 56,60% ofpatients were females and 43.40% males. The average time of the warm ischemia was 273.90 ±84.81 seconds. Neither complication nor mortality was seen. All of grafts were well - functioned in thefirst hour of transplantation. The average serum creatinine of the remaining kidney was 1.10 ± 0.22mg% compared with 0.86 ± 0.46 mg% before nephrectomy. Serum-creatinine levels of kidneyrecipients ranged 1.18 ± 0.21 mg%. The average hospital stay was still long (4.81 ± 1.17 days).* Key words: Kidney transplanstation; Retroperitoneal laparoscopic nephrectomy; Living donor.ĐẶT VẤN ĐỀPhẫu thuật nội soi ổ ụng (NSOB) cắtthận do Clayman v CS thực hiện đã nh nhch ng phổ i n v trở th nh kỹ thuật đượcchọn lự h ng đầu trong phẫu thuật ti tniệu. Cắt thận qu NSOB từ người cho sốnghiện l phương ph p số một do ít xâm hạiso với mổ mở, m k t qu thận lấy tốt nhưmổ mở. Ƣu điểm nổi ật củ kỹ thuật n y đượckhẳng định hơn khi Ho Kỳ thùc hiÖn th nhc ng c phẫu thuật thứ .tại Hội nghịGhép Tạng Th giới 2ở Boston vừ qu [5].* Bệnh viện Chợ RẫyPhản biện khoa học: PGS. TS. Trần Văn HinhTS. Nguyễn Phú Việt127TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012Hiệu qu đ giúp số người cho thận tănglên từ 5 đ nở c c trung tâm Âu-Mỹ.Tại c c nước châu Á, việc ph t triển kỹthuật nội soi s u phúc mạc (PM) cắt thậnđể ghép đã m ng lại nhiều dễ chịu hơn chongười ệnh [2, ].Tuy nhiên, kỹ thuật n y chư th ng dụngở Việt N m. Năm 2, Bệnh viện Chợ Rẫyti p thu kỹ thuật cắt thận nội soi từ ngườicho sống từ những đồng nghiệp đ n từPh p. S u đ , một êkip của bệnh việnnh nh ch ng chuyển sang kỹ thuật nội soisau PM cắt thận để ghép từ người chosống từ 8 - 2005.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.Những người tự nguyện cho thận, đượcchọn theo tiêu chuẩn Quốc gi v th ngqu Hội đồng ghép thận Bệnh viện Chợ Rẫy.Kh ng c chống chỉ định nội soi s u PM.2. Phương pháp nghiên cứu.Ti n cứu m t h ng loạt c . Thời gi nthực hiện từ th ng - 2 5 đ n 5 - 2011.* Tiêu chuẩn chọn bên thận lấy: 2 thậnc chức năng ình thường:- Thận tr i n u 2 thận c độ thanh th iqu đồng vị ph ng xạ bằng nhau (iode 131).- Thận c độ thanh th i iodph ng thận tự do ho n to n, c n mạch m uthận. Rạch d vùng h ng lưng nối liền giữa2 troc r đ n lớp cân trong cùng. Kẹp v cắtđộng - tĩnh mạch thận. Rạch lớp cân, lấythận ra chuyển cho nh m rửa vo qu nthận.* Dụng cụ và trang thiết bị:- Hệ thống m y ơm hơi CO2 cchỉnh p lực từ 10 - 12 cm H2O.điều- Hệ thống dụng cụ PTNS:+ D n m y nội soi ổ bụng Karl - Storz.+ Dụng cụ nội soi ổ bụng tiêu chuẩn.+ M y cắt đốt đơn cực, lưỡng cực.+ M y cắt đốt siêu âm H rmonic Sc pel(Ethicon).+ Clip titanium 300, 400.+ Clip Hem-O-lok 400 (weck).+ M y khâu cắt tĩnh mạch tự động (ATW35 ETS-FLEX- Ethicon).+ Gạc bấc d iđầu (mèche).x+ Bình nước n ngcm c cột sợi chỉ ở0C để ngâm ống soi.* Kỹ thuật tiến hành:kém hơn.- Thận c độ thanh th i iodi 131 bằngnh u, nhưng c sỏi nhỏ hay nang thận l nhtính…* Phương pháp mổ:Áp dụng phương ph p nội soi sau PMlấy thận: tạo kho ng s u PM kín đơn gi nvới 300 ml khí trời, chỉ sử dụng 3troc r,c t ch định vị cơ thắt lưng chậu,c t ch niệu qu n, mặt trước mặt sau cựctrên v cuống thận, cắt niệu qu n, gi i128Hình 1: Tư th BN v c c vị trí đặt trocarnội soi sau PM.TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012- BN được gây mê nội khí qu n, nằmnghiêng, tư th mổ sỏi thận.- Chọn nơi đặt trocar thứ nhất (10 mm)tại đường n ch giữ trên m o chậu 2 - 3 cm.Bơmml khí trời qua ống th ngnelaton với condom hoặc ng n t y găng đểtạo kho ng s u PM trước khi đặt trocar.Trocar thứ 2 loại 5 mm đặt trên đường n chtrước s u khi dùng kính soi telescope, ct ch PM khỏi th nh ụng. Trocar thứ 3 loạimm đặt tại vùng t m gi c h y tứ gi cGryntfelt trên đường n ch s u (đầu xươngsườn 12 hoặc g c sườn-lưng).- Kho ng c ch giữa 2 trocar 10 mmkho ng cm, l nơi sẽ rạch mở thắt lưngđể lấy thận r (đường kính ng ng của thậnkho ng trên dưới 4 cm, chiều d i đườngrạch d l v = 5 x , 2 = 7, 5 cm). Nhưvậy,troc r trên tạo th nh một t m gi c0với đỉnh l troc r thứ nhất v g c trên(hình 1).- Telescope sẽ di chuyển giữa 2 trocar10 mm, khi cần thi t để phẫu tích v cắtniệu qu n. N u cần, sử dụng st pler đểkhâu cắt tĩnh mạch thận, thay trocar thứ 3bằng trocar 12 mm.- Phẫu tích ộc lộ c c th nh phần. Kẹpcắt niệu qu n. Rạch d đ n lớp cân trongcùng. Kẹp cắt cuống mạch m u thận bằngHem-O-clok (weck) k t hợp clip titanium400, hoặc dùng m y khâu cắt mạch m u tựđộng đối với tĩnh mạch thận (stapler).- Kỹ thuật lấy thận ra khỏi cơ thể: lấythận ra bằng một đường rạch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Cắt thận nội soi sau phúc mạc Ghép thận từ người cho sống Phẫu thuật nội soi ổ bụngTài liệu có liên quan:
-
6 trang 326 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
10 trang 248 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 232 0 0 -
8 trang 228 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 212 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
8 trang 196 0 0