
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHỨNG MINH LUẬN ĐiỂM KHOA HỌC
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC " CHỨNG MINH LUẬN ĐiỂM KHOA HỌC " TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ BỘ MÔN VẬT LÝ LÝ THUYẾTSEMINAR: MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHƯƠNG 5 (Vũ Cao Đàm) GV: GS.TS Nguyễn Nhật Khanh NHÓM 11 1. Trần Văn Th ảo 2. Nguyễn Minh Luân 3. Đặng Khánh Linh Tp. Hồ Chí Minh tháng 10 năm 2010 PH ẦN 5 CHỨNG MINH LUẬN ĐiỂM KHOA HỌCI. ĐẠI CƯƠNG VỀ CHỨ NG MINH LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC Vấn đề của người nghiên cứu khoa học là phải đưa ra luận điểm khoa học, rồi- tìm cách chứng minh luận điểm đó + Đầu tiên phải có luận cứ khoa học, muốn có luận cứ khoa học thì phải tìm kiếm, thông qua nhiều phương pháp khác nhau. + Sau khi có được lu ận cứ phải sắp xếp luận cứ theo mộ t trật tự nhất định đ ể dùng chứng minh cho luận điểm. 1. Cấ u trúc logic của phép chứng minh Cấu trúc logic của phép chứng minh gồm 3 bộ phận: Luận điểm, lu ận cứ,- phương pháp. a) Luận điểm (luận đề) là điều cầ n chứng minh trong nghiên cứu khoa học. VD1: Khi phát hiện tia lạ (tia phóng xạ) trong một thí nghiệm hóa học, Marie Curie đã phán đoán rằng “có lẻ n guyên tố phát ra tia lạ là n guyên tố chưa được biết đến trong bảng tuần hoàn Mendeleev”. Đó là một lu ận điểm mà Marie Curie ph ải ch ứng minh. VD2: Khi nghiên cứu về hiện tượng quang điện, Anhxtanh khẳng định không những bứ c xạ gián đoạn như giả thuyết Plang mà còn lan truyền và bị hấp thụ một cách gián đoạn nữa, đó là luận điểm mà sau này ông đ ã chứ ng minh thành công về lý thuyết lượng tử ánh sáng. VD3: Khi nghiên cứu áp suất khí quyển, Bôi và Linuxơ đ ã tranh luân về sự tồn tại của áp suất khí quyển. Bôi đ ã đưa ra luật điểm là tồn tại một áp su ất của không khí, gọi là áp suất khí quyển, và sau này ông đ ã chứng minh luận điểm đó bằng thự c nghiệm. Ta rút ra được: • Luận điểm trả lới câu hỏi: cần ch ứng minh điều gì? • Luận điểm là mộ t phán đoán mà tính chân xác của nó cần chứng minh b) Luận cứ là bằng chứng được đưa ra để chứng minh luận điểm Có hai lo ại luận cứ: Luận cứ lý thuyết, luận cứ thực tiễn * Luận cứ lý thuyết: là các luận điểm khoa họ c đ ã được chứng minh, các tiên đề, định lý đ ịnh luật, đã đ ược khoa học chứng minh là đúng * Luận cứ thực tiễn: là lu ận cứ thu được từ trong thực tiễn, thực nghiệm, phỏng vấn, điều tra hoặc khai thác từ các công trình nghiên cứu trước - Lu ận cứ đư ợc xây d ựng từ những thông tin: đọc tài liệu, quan sát, thự c nghiệm. Ta rút ra được: • Luận cứ trả lời câu hỏi: chứng minh bằng cái gì? • Luận cứ là phán đoán mà tính chân xác đã đ ược chứng minh và được sử dụng làm tiền đề để chứng minh luận điểmChú ý: Lu ận cứ có thể chứng minh được luận điểm, và cũng có th ể bác bỏ luậnđiểm. Trong hai trường hợp điều có nghĩa chân lý được chứng minh. Có ngh ĩ làtrong khoa học tồn tạ i hay không tồn tại bản chất nêu trong giả thuyết c) Phương pháp là cách thức được sử dụng để tìm kiếm luận cứ và tổ chức luậ n cứ để chứng minh luận điểm VD: Trong bài “có thể n găn ngừ a bệnh d ị ứng thức ăn ở trẻ sơ sinh” có đoạn: “Trẻ sơ sinh thường hay m ắc ph ải căn bệnh dị ứng thức ăn. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn do lỗ i về sự chăm sóc của người m ẹ, mà phụ thuộ c chủ yếu về thể trạng củ a cha m ẹ. Nếu kkho6ng ngư ời nào trong hai bố m ẹ bị dị ứng thì tỉ lệ d ị ứng thức ăn củ a trẻ chỉ ở mức 20%”. Nếu một trong hai người m ắc phải chứng bệnh đó, thì tỉ lệ d ị ứng ở trẻ là 40%. Còn nếu cả h ai bố mẹ đều b ị dị ứng thì tỉ lệ này ở trẻ lên tới 60%. Đoạn này có thể được phân tích như sau: * Luận điểm: “trẻ sơ sinh mắc phải căn bệnh dị ứng thức ăn không hoàn toàn do lỗ i về sự chăm sóc củ a người m ẹ, mà phụ thuộc chủ yếu vào th ể trạng của cha m ẹ”. * Luận cứ: “nếu không ngư ời nào trong hai bố m ẹ bị dị ứng thì tỉ lệ b ị dị ứng thức ăn củ a trẻ sơ sinh chỉ ở mứ c 20%. Nếu một trong hai người mắc phải chứng bệnh đó, thì tỉ lệ dị ứng ở trẻ là 40%. Còn nếu cả hai bố mẹ đều bị dị ứng thì tỉ lệ này ở trẻ lên tới 60%. * Phương pháp: Tác giả sử dụng phương pháp suy lu ận là quy nạp; phương pháp thu thập thông tin (tác giả khôn g công bố). Công việc phân tích cấu trúc tài liệu: Đầu tiên n hận dạng luận điểm trong tàiliệu, kế tiếp tìm luận cứ trong tài liệu, cuối cùng xác định phương pháp của tác giả.Nhằm mục đích xác định mặt mạn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu khoa học chuyên đề vật lý luận văn khoa vật lý vật lý ứng dụng nghiên cứu vật lýTài liệu có liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1880 5 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 533 0 0 -
57 trang 375 0 0
-
33 trang 365 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 312 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 304 0 0 -
95 trang 291 1 0
-
29 trang 258 0 0
-
4 trang 255 0 0
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 233 0 0 -
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
9 trang 230 0 0 -
Đồ án nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ cảm biến IoT vào mô hình thủy canh
30 trang 210 0 0 -
61 trang 205 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
112 trang 197 0 0
-
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Đăng Bình
95 trang 197 0 0 -
Bài giảng Phương phương pháp nghiên cứu khoa học du lịch - PGS.TS. Trần Đức Thanh
131 trang 193 1 0 -
Tài liệu về phương pháp nghiên cứu khoa học
9 trang 187 0 0 -
54 trang 175 0 0
-
SỨC MẠNH CHÍNH TRỊ CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ
4 trang 174 0 0