Danh mục tài liệu

Pipecuronium Bromid

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 144.18 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Pipecuronium bromide. Mã ATC: M03A C06. Loại thuốc: Thuốc chẹn thần kinh - cơ. Dạng thuốc và hàm lượng: Bột đông khô để pha tiêm: Lọ 4 mg (pipecuronium bromid đông khô) + ống tiêm 2 ml (dung môi); lọ 10 mg để pha với 10 ml dung môi. Dược lý và cơ chế tác dụng Pipecuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực, tác dụng lên bản vận động cuối cùng của cơ vân. Thuốc gắn với thụ thể cholinergic ở màng sau - sinap và do đó phong...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Pipecuronium Bromid Pipecuronium BromidTên chung quốc tế: Pipecuronium bromide.Mã ATC: M03A C06.Loại thuốc: Thuốc chẹn thần kinh - cơ.Dạng thuốc và hàm lượng:Bột đông khô để pha tiêm: Lọ 4 mg (pipecuronium bromid đông khô) + ốngtiêm 2 ml (dung môi); lọ 10 mg để pha với 10 ml dung môi.Dược lý và cơ chế tác dụngPipecuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực, tácdụng lên bản vận động cuối cùng của cơ vân. Thuốc gắn với thụ thểcholinergic ở màng sau - sinap và do đó phong bế cạnh tranh tác dụng dẫntruyền thần kinh cơ của acetylcholin. Các thuốc ức chế cholinesterase, nhưneostigmin, pyridostigmin và edrophonium ức chế tác dụng khángacetylcholin và làm mất tác dụng phong bế thần kinh - cơ. Pipecuroniumbromid là một thuốc giãn cơ có thời gian tác dụng dài và tác dụng xuất hiệntương đối chậm. Sau khi tiêm tĩnh mạch, giãn cơ xuất hiện trong vòng 2 đến3 phút và kéo dài khoảng 50 đến 60 phút. Tác dụng này giống tác dụng củachất tương tự pancuronium.Pipecuronium bromid không có tác dụng kích thích giao cảm và liệt đối giaocảm. Thuốc không có tác dụng phụ có ý nghĩa về tim mạch, hoặc tác dụnggiải phóng histamin. Do đó sử dụng pipecuronium bromid có lợi cho ngườibệnh phải phẫu thuật tim, hoặc phẫu thuật kéo dài, đặc biệt khi có vấn đề timmạch.Thuốc giãn cơ khử cực sucinylcholin có thể tăng cường hiệu lực và thời giantác dụng phong bế thần kinh cơ của pipecuronium. Thuốc tích lũy trong cơthể, do đó liều duy trì, khi cần, chỉ bằng 1/4 liều ban đầu là đạt được tácdụng tương đương.Pipecuronium bromid bài tiết phần lớn qua nước tiểu, mặc dù cũng có mộtphần đào thải không qua thận. Nửa đời đảo thải của thuốc là 137 phút và hệsố thanh thải của thuốc là 9,7 lít/giờ. So với người bệnh có chức năng thậnbình thường, người bệnh rối loạn chức năng thận có thể tích phân bố tăng,thanh thải ở huyết tương giảm, nửa đời đào thải tăng (263 ± 168 phút so với137 ± 68 phút). Ở người bệnh suy thận, tác dụng phong bế thần kinh - cơ củapipecuronium bromid kéo dài.Chỉ địnhGây giãn cơ trong quá trình gây mê và làm dễ dàng trong xử lý người bệnhphải thở máy. Thuốc có tác dụng kéo dài và chỉ được khuyên dùng trong cácphẫu thuật cần giãn cơ tốt.Chống chỉ địnhPipecuronium bromid không được dùng trong bệnh nhược cơ, hội chứngnhược cơ (hội chứng Eaton - Lambert), tổn thương chức năng phổi, suy hôhấp, quá mẫn với pipecuronium hoặc với bromid.Thận trọngPipecuronium phải dùng thận trọng ở:Người bệnh bị tắc mật hoặc tổn thương chức năng gan: thuốc chưa đượcnghiên cứu ở những người bệnh này.Người bệnh mất nước hoặc mất cân bằng điện giải hay kiềm toan: tác dụngcủa thuốc chẹn thần kinh - cơ có thể bị thay đổi; đáp ứng không tiên đoánđược.Người bệnh hạ thân nhiệt: Cường độ và thời gian tác dụng của thuốc chẹnthần kinh - cơ không khử cực có thể tăng.Do tác dụng đến cơ hô hấp nên pipecuronium bromid chỉ được sử dụng ở cơsở gây mê có đủ trang bị và thầy thuốc lâm sàng có kinh nghiệm trong việcsử dụng các thuốc phong bế thần kinh - cơ, duy trì đường thở thông và hôhấp hỗ trợ.Chỉ dùng những dung dịch thuốc mới pha. Bỏ phần thuốc còn lại sau sửdụng.Thuốc pha chế với dung môi có alcol benzylic (ví dụ như nước đã kìmkhuẩn để pha tiêm) không được dùng cho trẻ sơ sinh, vì đã có hội chứng gâyđộc chết người do sử dụng dung môi này để pha tiêm cho trẻ sơ sinh.Thời kỳ mang thaiChưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm tra chặt chẽ trên ngườimang thai.Pipecuronium không được khuyên dùng trong sản khoa (mổ lấy thai) vìthiếu thông tin về việc thuốc có qua nhau thai và gây hậu quả đối với trẻ sơsinh không. Hơn nữa, tác dụng thuốc dài hơn thời gian mổ đẻ.Thời kỳ cho con búKhông biết pipecuronium có phân bố vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiênchưa có thông báo nào về các vấn đề ở trẻ bú sữa mẹ.Tác dụng không mong muốn (ADR)Thông thường không có những thay đổi có ý nghĩa về nhịp tim và huyết ápngay cả khi dùng pipecuronium liều cao; nhưng trong vài trường hợp, nhịptim chậm đã xảy ra, chủ yếu ở người bệnh dùng đồng thời halothan hoặcfentanyl, hoặc trong giai đoạn khởi mê.Hạ huyết áp nặng hiếm gặp, chỉ nhất thời, và xảy ra trong giai đoạn gây mêchưa ổn định. Thuốc không có tác dụng giải phóng histamin.Thường gặp, ADR > 1/100Tim mạch: Tim chậm có ý nghĩa lâm sàng, hạ huyết áp có ý nghĩa lâm sàng.Ít gặp, 1000 < ADR < 1/100Da: Phát ban, mày đay.Cơ: Teo cơ.Hô hấp: Xẹp phổi, khó thở, suy hô hấp, co thắt thanh quản.Tim mạch: Rung nhĩ, tăng huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, ngoại tâm thuthất, huyết khối.Thần kinh: Tai biến mạch máu não, ức chế hệ thần kinh trung ương, giảmcảm giác.Tiết niệu: Vô niệu.Hướng dẫn cách xử trí ADRNói chung pipecuronium bromid không gây tác dụng phụ nào đáng kể. Tuyvậy phản ứng không mong muốn quan trọng của thuốc phong bế thần kinh -cơ này là gây liệt hô hấp. Cách xử trí đối với liệt hô hấp được mô tả ở phầndưới (xem Quá liều và xử trí).Liều lượng và cách dùngCách dùng:Khi dùng pipecuronium làm thuốc phụ thêm trong ngoại khoa, bao giờ cũngphải gây mê tốt. Khi dùng cùng với các thuốc gây mê mạnh như enfluran,ether, isofluran, methoxyfluran hoặc cyclopropan, phải giảm liềupipecuronium. Tuy nhiên, halothan không làm tăng đáng kể tác dụng củapipecuronium.Thuốc dùng theo đường tĩnh mạch. Liều lượng thực tế phải tùy theo từngngười bệnh. Ðối với người bệnh béo phì (>30% trọng lượng cơ thể lýtưởng), phải tính liều lượng pipecuronium trên cơ sở trọng lượng cơ thể lýtưởng.Có thể pha pipecuronium bromid tiêm với dung dịch natri clorid 0,9%,dextrose 5% trong dung dịch tiêm natri clorid hoặc trong nước để tiêm, dungdịch Ringer lactat, nước vô trùng để tiêm, nước kìm khuẩn để tiêm (khôngđược dùng cho trẻ mới đẻ).Liều lượng:Liều thông thường người lớn:Liều ban đầu:Ðể đặt nội khí quản: 70 - 85 microgam/kg (0,07 - 0,085 mg/kg). Liều thấpnhất được khuyên dùng khi ...