Danh mục tài liệu

QCVN 4-23:2011/BYT

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 162.98 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 4-23:2011/BYT VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO BỌTNational technical regulation on Food Additive – Foaming agentHÀ NỘI - 2011 Lời nói đầu QCVN 4-23:2011/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 01/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO BỌT National...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QCVN 4-23:2011/BYT QUY CHU ẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 4-23:2011/BYT VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CH ẤT T ẠO BỌT National technical regulation on Food Additive – Foaming agent HÀ NỘI - 2011Lời nói đầuQCVN 4-23:2011/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗtrợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số01/2011/ TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO BỌT National technical regulation on Food Additive – Foaming agentI. QUY ĐỊNH CHUNG1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lývề chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất tạo bọt được sử dụng với mục đích làm phụ gia thựcphẩm.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với:2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất tạo bọt làm phụ gia thựcphẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:3.1. Chất tạo bọt: là phụ gia thực phẩm được cho vào thực phẩm nhằm tạo ra hoặc duy trì sự phân tánđồng nhất của pha khí trong thực phẩm dạng lỏng hoặc dạng rắn.3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined compendium of food additivespecifications; Joint FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, testprocedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO,2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thửnghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ giathực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.3.6. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với chất chiết xuất từ Quillaia sử dụng làm chất tạo bọt đượcquy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này.2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoạitrừ một số phép thử riêng được mô tả trong phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quychuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoahọc và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường vàcác quy định khác của pháp luật có liên quan.III. YÊU CẦU QUẢN LÝ1. Công b ố hợp quy1.1. Chất tạo bọt phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợpchuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quyđịnh của pháp luật.2. Kiểm tra đối với chất tạo bọtViệc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với chất tạo bọt phải thực hiện theo các quy định của phápluật.IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN1. Tổ chức, cá nhân phải công bố hợp quy ph ù h ợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này,đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất l ượng, vệ sinh ant oàn theo đúng nội dung đã công bố.2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng chất tạo bọt sau khi hoàn tấtđăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định củapháp luật.V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướngdẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,bổ sung Quy chuẩn này.3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trongQuy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới. PHỤ LỤCYÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CHẤT CHIẾT XUÁT TỪ QUILLAIA (DẠNG 1)1. Tên khác, chỉ số Quillaja extract, Soapbark extract, Quillay bark extract, Bois de Panama, Panama bark extract, Quillai extract. ADI : 0 - 1mg/kg thể trọng (tính cho cả dạng 1 và 2) INS 999i2. Định nghĩa Chất chiết xuất từ quillaia (dạng 1) thu được từ quá trình chiết với nước vỏ hoặc gỗ của thân và cành Quillaja saponaria Molina (họ Rosaceae). Chế phẩm chứa saponin triterpenoid trong đó chủ yếu là glycosid của acid quillaic. Polyphenol và tanin là những thành phần chính, ngoài ra còn có một vài loại đường và calci oxalat. Chế phẩm chiết xuất từ quillaia (dạng 1) thương mại ở dạng lỏng hoặc bột sấy phun có chất mang như lactose, maltitol hoặc maltodextrin. Sản phẩm dạng lỏng thường được bảo quản bằng natri ben ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: