Danh mục tài liệu

Quá trình phục hồi rừng sau nương rãy và sau khai thác kiệt tại huyện sông Mã, tỉnh Sơn La

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 338.22 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiện nay các khu vực rừng khoanh nuôi sau khai thác kiệt và sau khai thác nương rẫy tại Sông Mã đang ở những giai đoạn phục hồi khác nhau. Nghiên cứu quá trình tái sinh phục hồi tự nhiên của các trạng thái thảm thực vật là rất quan trọng vì nó cung cấp những dẫn liệu khoa học để đề ra biện pháp kỹ thuật lâm sinh cần thiết trong lĩnh vực này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quá trình phục hồi rừng sau nương rãy và sau khai thác kiệt tại huyện sông Mã, tỉnh Sơn LaHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6QUÁ TRÌNH PHỤC HỒI RỪNG SAU NƢƠNG RÃY VÀ SAU KHAI THÁCKIỆT TẠI HUYỆN SÔNG MÃ, TỈNH SƠN LANGUYỄN THỊ QUYÊNUỷMặt ậ T Q ố Việ Nh ệ S g MãVŨ THỊ LIÊNTgi họ TắNGUYỄN VĂN SINHViệ Si h háiKh họViệ HTậệ,ởứ,Sơ Lủ ếừứ,Nầậưứươỷ ệ M,ă , ậưố,ế, ố ầ ưệă HệừươẫSMởồồủậẫ ệọệỹậầừậì ,ìắ,Lệệồ ừNọếồệứììệ ST i g ê i h ậ,C g ghệ Việ NM , ỉưĩI. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối ượng nghiên cứồ-ậă , -ă ,-ươăẫ (SNR)≥ăệ (SKTK)ờ××ơ ,ế2. Phương pháp nghiên cứỞỗỗ,1,3 ≥ậồỗTưẩẩ ậọ Hvnố2(2ơ,())ố ệII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Snương ẫĐtrong bủậươẫ ởưìg1Đặc điểNhómdạngốngTươNăCấSốĐphụchồihảhực ậ ái inhnương ẫy4-69 - 1114 - 162028Cop 235Cop 222Cop 318Solúcậ1613HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6SốĐMậH≥420,445741,5- 1,8390,23566,46,719ủ(m)ỗD1,3 ≥ cmDây leoSốĐMậủ(m)(cm)ĐườSố1.1. G480,458741,7- 2,5450,34678,58,822360,242931,5- 1,9550,493714,515,612320,131551,4- 1,7520,578317,620,57o n 4-6 nămTậồ, ốưọ Gọ H(P)ốồưế(Imperata cylindrica), Chè vè (Miscanthus sinensis),(Pseudechinolaena polystachya),Chít (Thysanolaena maxima),ọ T ầ ầ (E)ìươẫư(Macaranga denticulata),(Mallotus apelta), Meừ (Phyllanthus emblica), Ba bét (Mallotus barbatus), Nốọ ư ọV(), ọ L(L), ọ Đậ (F), ọ(M), ọ X(M), ọ T(M),...ưỗườ:Ƣ hợp 1: Ràng ràng mít (Ormosia balansae) + T(Cratoxylum cochinchinense)+T ẩ(Aporosa dioica) + Mò (Cryptocarya chinensis) + Ngát (Gironniera subaequalis) +Đọ (Cratoxylum pruniflorum) Ưổ ế ở Mườ S ,K ươ ,tSM , Y HưƢ hợp 2: Vốố (Schima wallichii) + M ừ(Phyllanthus emblica) + Ba soi(Macaranga denticulata) + Ngái (Ficus hirta) + R ắ (Phoebe pallida) Ưủ ếở Mườ, H ổ M , Nậ M , Mườ H .Ƣ hợp 3: H ắ(Wendlandia paniculata) + Màng tang (Litsea cubeba) + Sau sau(Liquidambar formosana) + T ẩ(Aporosa dioica), + M ừ (Phyllanthus emblica) Ưở P ẩ , Nậ T .ậươ Tầ,ườ,Tầồủỗ, ậ,ủ, ,ì, - ,ủ ếSắừ(Pueraria montana), ìỳ (Hewittia scandens), Hủắ(Streptocaulon juventas), L(Passiflora foetida), Đ(Hodgsonia macrocarpa), Dâyọ (Zehneria indica), Tươủ ếọ H(P), ọ(Cyperaceae),…ậỗ,1.2. Gầ,ồậậỗủ ếầậ,ủ, TầSau sau (Liquidambar formosana), Đ1614ầỗ, ầầ,ìo n 9-11 nămTTầườủồ ầỗ, ầầ,ì,, ườỗ ườầ,ốọ (Cratoxylum pruniflorum), ẻươưHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6(Castanopsis echidnocarpa), Vố,ủ, , ậế ,ưườố (Schima wallichii),ắầTầì,ừ ,:Ƣ hợp 1: Ba soi (Macaranga denticulata) + Lẹ (Peltophorum dasyrrhachis) + Mánỉ (Archidendron clypearia) + M ừng (Phyllanthus emblica) + N(Bischofia javanica) Ưổ ế ởP, Nậ TƢ hợp 2: Vốố (Schima wallichii) + T ẩ(Aporosa dioica) + Sau sau (Liquidambarformosana) + Ràng ràng mít (Ormosia balansae) + Ngát (Gironniera subaequalis) Ưở Mườ,K ươ , Nậ M .Ƣ hợp 3: ọ ẹ (Dalbergia assamica) + ẻxoan (Choerospondias axillaris) + T(Gironniera subaequalis) ƯởP ẩ ,(Castanopsis echidnocarpa) + Lát(Cratoxylum cochinchinense) + NgátSơ., ồủ ế), ọ N (V), ọ Đơ(M), ọ Đậ (F(), ọ T(A), ọ L(P f(Cucurbitaceae),ư ủ(), Vậ (j(E) Tươẫủ ếọH(PCói (Cyperaceae) có 4 loài, họ A,ứậ(1.3. Go n 14-16 nămTậầọ ủ), ọ K), ọ ầ), Vé), ọưầừưỗ ồừủ ếồầ :ư,ỗọ è (T), ọX), ọ T ầ ầ (E), ọ(M), ọ T(M), ọ(H), ọ X(M), ọ L(L), ọV(), ọ Hồ(J), ọ Đậ (F), ọ ẻ (F)ườVốố (Schima wallichii), Ràng ràng mít (Ormosia balansae), Thành(Cratoxylum cochinchinense), Mỉ (Archidendron clypearia), ẻ(Castanopsis echidnocarpa), Vàng anh (Saraca dives),ìỗ,ườ,,ủ,,(Aỗ, ầọủươ Tầ,ườậ:Ƣ hợp 1: ọ ẹ (Dalbergia assamica) + ẻ(Castanopsis echidnocarpa) + Látxoan (Choerospondias axillaris) + Mỉ (Archidendron clypearia) + Lẹ (Peltophorumdasyrrhachis).Ƣ hợp 2: Đ(Albizia lucidior) +(Mallotus paniculatus) + Lát xoan(Choerospondias axillaris) + Lẹ (Peltophorum dasyrrhachis) + Vàng anh (Saraca dives).Ƣ hợp 3: Vốố (Schima wallichii) + Sau sau (Liquidambar formosana) + Ngát(Gironniera subaequalis) + Lẹ (Peltophorum dasyrrhachis) + ọẹ (Dalbergiaassamica).Tầắ ầệốỗếư:Kháo vàng (Machilus bonii),ỉ (Parashorea chinensis), Lát hoa (Chukrasia tabularis),G ổ ươ (Paramichelia baillonii), Số ư, ậưậồ - ,ậ,ủ,1615HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6ỗ(Aư(), K(,),ủ(ậọ Tươ), T), T(Aọ R),1.4. Go n ≥ 20 nămTậ,ủ, , ừẫủ ếầ ,ầệ ầừ A ủỗưưTầỗồủ ...

Tài liệu có liên quan: