Quản trị ngoại thương - Phần 3
Số trang: 14
Loại file: doc
Dung lượng: 76.50 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu quản trị ngoại thương - phần 3, kinh doanh - tiếp thị, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản trị ngoại thương - Phần 3 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN: QU Ả N TR Ị NGOẠ I THƯƠ NG. (Khoa TM-DL).C 10 1. Chứng từ trong xuất nhập khẩu là: a. Chứng từ do người mua lập, gồm các chi tiết về số lượng, trị giá của một lô hàng. b. Chứng từ do người sản xuất hoặc người bán lập, gồm các chi tiết về số lượng, trị giá của một lô hàng. c. Chứng từ do ngân hàng lập, gồm các chi tiết về số lượng, trị giá của một lô hàng. d. Tất cả đều sai. Đáp án: b 2. Công dụng của các chứng từ xuất nhập khẩu: a. Người bán xuất trình cho người mua yêu cầu trả tiền hàng. b. Dùng khai hải quan, giao nhận hàng và khiếu nại đòi bồi thường. c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Đáp án: c 3. … của các chứng từ xuất nhập khẩu: Người bán xuất trình cho người mua yêu cầu trả tiền hàng. Dùng khai hải quan, giao nhận hàng và khiếu nại đòi bồi thường. a. Mục đích b. Chức năng c. Nhiệm vụ. d. Công dụng Đáp án: d4. Hoá đơn thương mại là: a. Chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, do người nhập khẩu trình cho người xuất khẩu sau khi đã gởi hàng. b. Chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, do người xuất khẩu trình cho người nhập khẩu sau khi đã gởi hàng, nhờ đó người xuất đòi người nhập thanh toán tổng giá trị hàng đã ghi trên hoá đơn. c. Chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, do ngân hàng trình cho người nhập khẩu để đòi tiền. d. Cả a và c đều đúng. Đáp án: b5. Khi lập và kiểm tra hóa đơn thương mại, người lập hóa đơn và người thụ hưởng: a. Nếu L/C không quy định rõ là ai thì người thụ hưởng sẽ là người lập. b. Nếu L/C không quy định rõ là ai thì người thụ hưởng sẽ là người bị lập. c. Nếu L/C không quy định rõ là ai thì người thụ hưởng sẽ là người thứ ba. d. Tất cả đều đúng. Đáp án: a6. Trong việc khai báo hải quan, hóa đơn nói lên: a. Giá trị của hàng hóa. b. Bằng chứng của sự mua bán, trên cơ sở đó người ta tiến hành giám sát, quản lý và tính tiền thuế c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Đáp án: c7. Trong việc …, hóa đơn nói lên: Giá trị của hàng hóa. Bằng chứng của sự mua bán, trên cơ sở đó người ta tiến hành giám sát, quản lý và tính tiền thuế a. Ký kết hợp đồng. b. Khai báo hải quan. c. Thanh tóan. d. Giao hàng. Đáp án: b8. Trong trường hợp chứng từ có hối phiếu kèm theo, qua hóa đơn người mua có thể: a. Kiểm tra lệnh đòi tiền trong hối phiếu. b. Thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và giữ tiền c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Đáp án: a9. Trong trường hợp chứng từ không có hối phiếu, hóa đơn có tác dụng: a. Kiểm tra lệnh đòi tiền trong hối phiếu. b. Thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và giữ tiền. c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Đáp án: b10. Vận đơn đường biển là: a. Chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người nhận hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển. b. Chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển. c. Chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người giao nhận hàng xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển. d. Cả 3 đều đúng. Đáp án: b11. Chức năng của vận đơn: a. Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng đã chở. b. Là một bằng chứng về việc thực hiện những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển. c. Là một chứng từ sở hữu hàng hóa qui định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L… Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay. d. Cả 3 đều đúng. Đáp án: d12. Câu nào sau đây sai, chức năng của vận đơn: a. Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng đã chở. b. Là một bằng chứng về việc thực hiện những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển. c. Là một chứng từ sở hữu hàng hóa qui định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L… Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay. d. Cả 3 đều sai. Đáp án: d13. Chức năng đặc biệt nào mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay: a. Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng đã chở. b. Là một bằng chứng về việc thực hiện những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển. c. Là một chứng từ sở hữu hàng hóa qui định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L… d. Tất cả đều sai. Đáp án: c14. Chức năng là một chứng từ sở hữu hàng hóa mà việc thay thế B/L bằng thủ tục … là việc rất khó khăn hiện nay: a. ADI. b. EDI. c. DEI. d. DAI. Đáp án: b15. Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): a. Vận đơn không có ghi thêm điều khoản hay khiếm khuyết của hàng hóa và/hoặc bao bì. b. Vận đợn trên đó người chuyên chở có ghi những ghi chú xấu về hàng hóa và/hoặc bao bì. c. Vận đơn được cấp trước khi hàng hóa được xếp lên tàu. d. Tất cả đều đúng. Đáp án: a16. Vận dơn không hoàn hảo (Unclean B/L): ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản trị ngoại thương - Phần 3 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN: QU Ả N TR Ị NGOẠ I THƯƠ NG. (Khoa TM-DL).C 10 1. Chứng từ trong xuất nhập khẩu là: a. Chứng từ do người mua lập, gồm các chi tiết về số lượng, trị giá của một lô hàng. b. Chứng từ do người sản xuất hoặc người bán lập, gồm các chi tiết về số lượng, trị giá của một lô hàng. c. Chứng từ do ngân hàng lập, gồm các chi tiết về số lượng, trị giá của một lô hàng. d. Tất cả đều sai. Đáp án: b 2. Công dụng của các chứng từ xuất nhập khẩu: a. Người bán xuất trình cho người mua yêu cầu trả tiền hàng. b. Dùng khai hải quan, giao nhận hàng và khiếu nại đòi bồi thường. c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Đáp án: c 3. … của các chứng từ xuất nhập khẩu: Người bán xuất trình cho người mua yêu cầu trả tiền hàng. Dùng khai hải quan, giao nhận hàng và khiếu nại đòi bồi thường. a. Mục đích b. Chức năng c. Nhiệm vụ. d. Công dụng Đáp án: d4. Hoá đơn thương mại là: a. Chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, do người nhập khẩu trình cho người xuất khẩu sau khi đã gởi hàng. b. Chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, do người xuất khẩu trình cho người nhập khẩu sau khi đã gởi hàng, nhờ đó người xuất đòi người nhập thanh toán tổng giá trị hàng đã ghi trên hoá đơn. c. Chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, do ngân hàng trình cho người nhập khẩu để đòi tiền. d. Cả a và c đều đúng. Đáp án: b5. Khi lập và kiểm tra hóa đơn thương mại, người lập hóa đơn và người thụ hưởng: a. Nếu L/C không quy định rõ là ai thì người thụ hưởng sẽ là người lập. b. Nếu L/C không quy định rõ là ai thì người thụ hưởng sẽ là người bị lập. c. Nếu L/C không quy định rõ là ai thì người thụ hưởng sẽ là người thứ ba. d. Tất cả đều đúng. Đáp án: a6. Trong việc khai báo hải quan, hóa đơn nói lên: a. Giá trị của hàng hóa. b. Bằng chứng của sự mua bán, trên cơ sở đó người ta tiến hành giám sát, quản lý và tính tiền thuế c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Đáp án: c7. Trong việc …, hóa đơn nói lên: Giá trị của hàng hóa. Bằng chứng của sự mua bán, trên cơ sở đó người ta tiến hành giám sát, quản lý và tính tiền thuế a. Ký kết hợp đồng. b. Khai báo hải quan. c. Thanh tóan. d. Giao hàng. Đáp án: b8. Trong trường hợp chứng từ có hối phiếu kèm theo, qua hóa đơn người mua có thể: a. Kiểm tra lệnh đòi tiền trong hối phiếu. b. Thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và giữ tiền c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Đáp án: a9. Trong trường hợp chứng từ không có hối phiếu, hóa đơn có tác dụng: a. Kiểm tra lệnh đòi tiền trong hối phiếu. b. Thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và giữ tiền. c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Đáp án: b10. Vận đơn đường biển là: a. Chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người nhận hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển. b. Chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển. c. Chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người giao nhận hàng xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển. d. Cả 3 đều đúng. Đáp án: b11. Chức năng của vận đơn: a. Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng đã chở. b. Là một bằng chứng về việc thực hiện những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển. c. Là một chứng từ sở hữu hàng hóa qui định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L… Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay. d. Cả 3 đều đúng. Đáp án: d12. Câu nào sau đây sai, chức năng của vận đơn: a. Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng đã chở. b. Là một bằng chứng về việc thực hiện những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển. c. Là một chứng từ sở hữu hàng hóa qui định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L… Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay. d. Cả 3 đều sai. Đáp án: d13. Chức năng đặc biệt nào mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay: a. Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng đã chở. b. Là một bằng chứng về việc thực hiện những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển. c. Là một chứng từ sở hữu hàng hóa qui định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L… d. Tất cả đều sai. Đáp án: c14. Chức năng là một chứng từ sở hữu hàng hóa mà việc thay thế B/L bằng thủ tục … là việc rất khó khăn hiện nay: a. ADI. b. EDI. c. DEI. d. DAI. Đáp án: b15. Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): a. Vận đơn không có ghi thêm điều khoản hay khiếm khuyết của hàng hóa và/hoặc bao bì. b. Vận đợn trên đó người chuyên chở có ghi những ghi chú xấu về hàng hóa và/hoặc bao bì. c. Vận đơn được cấp trước khi hàng hóa được xếp lên tàu. d. Tất cả đều đúng. Đáp án: a16. Vận dơn không hoàn hảo (Unclean B/L): ...
Tài liệu có liên quan:
-
BÀI THUYẾT TRÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN
11 trang 235 0 0 -
CHẨN ĐOÁN XQUANG GAN VÀ ĐƯỜNG MẬT
11 trang 219 0 0 -
Giáo trình Nguyên tắc phương pháp thẩm định giá (phần 1)
9 trang 175 0 0 -
Tiểu luận triết học - Việt Nam trong xu thế hội nhập và phát triển dưới con mắt triết học
38 trang 100 0 0 -
Gíao trình giao dịch đàm phán kinh doanh. Phần 1
100 trang 95 0 0 -
Đề thi môn tài chính doanh nghiệp
5 trang 87 1 0 -
14 trang 83 0 0
-
Gíao trình giao dịch đàm phán kinh doanh. Phần 2
102 trang 75 0 0 -
Bài tập và lời giải môn Xác suất có điều kiện
2 trang 59 0 0 -
Đề cương môn học Phân tích định lượng trong kinh doanh
7 trang 58 0 0