Danh mục tài liệu

Quản trị nhân lực

Số trang: 19      Loại file: pptx      Dung lượng: 252.41 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn hai nhóm thực hiện Ghi lại kết quả của mỗi nhóm trước khi áp dụng chương trình đào tạo . Chọn một nhóm được đào tạo. Sau thời gian đào tạo ghi lại kết quả của hai nhóm về cả số lượng và chất lượng công việc Phân tích, so sánh kết quả của hai nhóm với chị phí đào tạo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản trị nhân lực TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Môn: QUẢN TRỊ NHÂN LỰCĐề tài:Làm thế nào để đánh giá hiệu quảđào tạo khi một chương trình đào tạo hoànthành ở một tổ chức, doanh nghiệp. Minhhọa ở một đơn vị cụ thể GVHD: Th.S Vũ Thanh Hiếu SVTH: Nhóm 12Hiệu quả của một chương trình đào tạo đượcđánh giá qua hai giai đoạn:v Giai đoạn 1: Học viêntiếp thu, học hỏi được gìsau khóa đào tạo ?Giai đoạn 2: Học viên ápdụng các kiến thức, kỹnăng đã học hỏi được vàotrong thực tế để thựchiện công việc như thếnào? PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO Phân tích thực nghiệm Đánh giá Đánh giá những thay đổi hiệu của học viên quảđào tạo Đánh giá định lượng hiệu quả đào tạo 1. Phân tích thực nghiệm:- Chọn hai nhóm thực hiện- Ghi lại kết quả của mỗi nhóm trước khi ápdụng chương trình đào tạo .- Chọn một nhóm được đào tạo.- Sau thời gian đào tạo ghi lại kết quả củahai nhóm về cả số lượng và chất lượngcông việc- Phân tích, so sánh kết quả của hai nhóm vớichị phí đào tạo. Mức độ hiệu quả của chương trình đào tạo2. Đánh giá những thay đổi của học viên Đánh giá những thay đổi của học viên Học thuộcPhản ứng Mục tiêu hành vi 3. Đánh giá định lượng hiệu quả đào tạoKhi đánh giá hiệu quả đàotạo về mặt định lượng thôngqua việc so sánh, phân tíchtổng chi phí và tổng lợi íchdo đào tạo mang lại Chi phí cho các phương tiện vật chất, kỹ thuật cơ bản Chi phí cho đội ngũ cán bộ quản lý Chi và giảng viên phítrong đào Học bổng hoặc lương trả cho nhân t ạo viên trong thời gian đi học. Chi phí cơ hội do nhân viên tham dự các khoá đào tạo, không thực hiện được các công việc thường ngày của họ 3. Đánh giá định lượng hiệu quả đào tạo(tt)3. 1 Theo tổng giá trị hiện thời( NPV):NPV = Giá trị hiện thời của các lợi ích giatăng do kết quả của đào tạo – giá trị hiệnthời của các chi phí tăng thêm do đào tạo. NPV = ∑ (Bt-Ct)/(1+r)^t Trong đó: Bt: Lợi ích gia tăng do kết quả đào tạo ở năm t Ct: Chi phí tăng them do đào tạo ở năm t 3.2 Theo hệ số hoàn vốn nội tại (IRR):IRR = [ r1 + (r2 – r1)] * NPV1/[ NPV1 + |NPV2|] Trong đó: r1: lãi suất chiết khấu ứng với NPV1 có giá trị dương gần bằng 0. r2: lãi suất chiết khấu ứng với NPV2 có giá trị âm gần bằng 0. NPV1: tổng giá trị hiện thời ở mức chiết khấu r1. NPV2: Tổng giá trị hiện thời ở mức chiết khấu cao r2. Ví dụ minhCông ty: Công ty ọa Phần Cơ Khí Cao Su h CổĐịa chỉ: số 12, đường HT 25, Khu phố 2,Phường Hiệp Thành, Quận 12, Tp. Hồ ChíMinh.Công ty Cổ phần Cơ khí Cao su là doanhnghiệp trực thuộc Tập Đoàn Công NghiệpCao Su Việt Nam được thành lập ngày21/10/1976.Hoạt động chính: tư vấn, thiết kế, chế tạo,xây dựng, lắp đặt dây chuyền chế biến mủcao su.Phương pháp :đào tạo bằng cách phân tíchthực nghiệmCông ty tổ chức một lớp đào tạo về vệ sinhcông nghiệp và an toàn lao động trong quátrình làm việc.Thời gian đào tạo: 2 tuần.( buổi sáng từ 8 giờtới 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ tới 17 giờ)Đơn vị đào tạo: Sở LĐ TBXH thành phố HồChí Minh.Địa điểm: tại hội trường công tyChi phí đào tạo: 12 triệu đồngCông ty chọn Xí nghiệp cơ khí 1 và Xí nghiệpcơ khí 2 để đánh giá hiệu quả đào tạo.Xí nghiệp cơ khí 1 và Xí nghiệp cơ khí 2 cócùng công việc như nhau, số lượng công nhânXí nghiệp cơ khí 1 là 45 người, Xí nghiệp cơkhí 2 là 52 người.Chọn Xí nghiệp cơ khí 2 để đào tạoXí nghiệp cơ khí 1 không đào tạoSau thời gian đào tạo kết quả thực hiện côngviệc được Ban an toàn lao động của công tyđánh giá như sau: Tháng thứ 1 XNCK2 HẠNG MỤC XNCK1 (chọn đào tạo)Vệ sinh công nghiệp TB TốtAn toàn trong sử dụng điện 2 tai nạn 0 tai nạnAn toàn trong sử dụng máy cầm tay:(máy mài tay, máy khoan tay …) 3 tai nạn 0 tai nạnAn toàn trong sử dụng máy cắt kim 1 tai nạn 0 tai nạnloạiAn toàn trong sử dụng dụng cụ áp lực, 0 tai nạn 0 tai nạnnén khíAn toàn trong sử dụng cầu trục 0 tai nạn 0 tai nạnAn toàn trong sử dụng xe nâng 0 tai nạn 0 tai nạnAn toàn trong sử dụng máy cắt gọt 1 tai nạn 0 tại nạnkim loạiAn toàn trong sử dụng các lại máy hàn 7 tai nạn 1 tai nạnkim loại Tháng thứ 2 XNCK2 HẠNG MỤC XNCK1 (chọn đào tạo)Vệ sinh công nghiệp Không đạt TốtAn toàn trong sử dụng điện 5 tai nạn 1 tai nạnAn toàn trong sử dụng máy cầm tay:(máy mài tay, máy khoan tay …) 2 tai nạn 0 tai nạnAn toàn trong sử dụng máy cắt kim loại 3 tai nạn 1 tai nạnAn toàn trong sử dụng dụng cụ áp lực, 1 tai nạn 0 tai nạnnén khíAn toàn trong sử dụng cầu trục 4 tai nạn 1 tai nạnAn toàn trong sử dụng xe nâng 7 tai nạn 0 tai nạnAn toàn trong sử dụng máy cắt gọt kim 3 tai nạn 1 tai nạnloạiAn toàn trong sử dụng các lại máy hàn 5 tai nạn 0 tai nạnkim loại Tháng thứ 3 XNCK2 HẠNG MỤC XNCK1 (chọn đào tạo)Vệ sinh công nghiệp Không Tốt đạtAn toàn trong sử dụng điện 3 tai nạn 0 tai nạnAn toàn trong sử dụng máy cầmtay(máy mài tay, máy khoan tay ...) 6 tai nạn 0 tai nạn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: