Danh mục tài liệu

QUININ BISULFAT

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 153.08 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quinin bisulfat là (8S, 9R)-6-methoxycinchonan-9-ol hydrosulfat heptahydrat, phải chứa từ 98,5 đến 101,5% C20H24N2O2.. H2 SO4, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, lên hoa ngoài không khí khô. Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUININ BISULFAT QUININ BISULFAT Quinini bisulfasC20H24N2O2. H2SO4. 7H2OP.t.l: 548,6Quinin bisulfat là (8S, 9R)-6-methoxycinchonan-9-ol hydrosulfat heptahydrat,phải chứa từ 98,5 đến 101,5% C20H24N2O2.. H2 SO4, tính theo chế phẩm khan.Tính chấtTinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, lên hoa ngoàikhông khí khô. Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%.Định tínhA. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G (TT).Dung môi khai triển: Diethylamin - ether - toluen (15 : 36 : 60). 1Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm 1,0% trong methanol (TT).Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch quinin sulfat chuẩn (ĐC) 1,0% trong methanol(TT).Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 1,0% của mỗi chất quinidin sulfat chuẩnvà quinin sulfat chuẩn (ĐC) trong methanol (TT).Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 4 l mỗi dung dịch trên. Sau khitriển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, làm khô bằng luồng không khí trong 15 phút vàchạy sắc ký nhắc lại. Sấy khô bản mỏng ở 105 oC trong 30 phút, để nguội và phunthuốc thử iodoplatinat (TT). Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tươngtự về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đốichiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 2vết tách rõ ràng.B. Chế phẩm đáp ứng phép thử “pH”.C. Chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của sulfat (Phụ lục 8.1).pHpH của dung dịch chế phẩm 1%: 2,8 - 3,4 (Phụ lục 6.2).Góc quay cực riêngTừ -208 đến -216o, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).Dùng dung dịch chế phẩm 3% trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) để đo. 2Các alcaloid cinchona khácXác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Hoà tan 6,8 g kali dihydrophosphat và 3,0 g hexylamin trong 700 mlnước, điều chỉnh pH đến 2,8 bằng dung dịch acid phosphoric 1 M (TT), thêm 60ml acetonitril (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.Dung dịch thử: Hoà tan 20 mg chế phẩm trong 5 ml pha động, đun nóng nhẹ nếucần thiết, pha loãng thành 10 ml với pha động.Dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2) được chuẩn bị tương tự nhưdung dịch thử, nh ưng thay chế phẩm bằng quinin sulfat chuẩn (ĐC) thu được dungdịch đối chiếu (1) và quinidin sulfat chuẩn (ĐC) thu được dung dịch đối chiếu (2).Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 10,0 mlvới pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với pha động.Dung dịch đối chiếu (4): Hoà tan 10 mg thioure trong pha động thành 10 ml.Dung dịch phân giải: Hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch đối chiếu (1) và dungdịch đối chiếu (2).Điều kiện sắc ký:Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 m) (Hypersil ODS5 m là thích hợp). 3Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt ở b ước sóng 250 nm cho sắc ký đồ củadung dịch đối chiếu (4) và ở 316 nm cho sắc ký đồ của các dung dịch khác.Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.Thể tích tiêm: 10 l.Cách tiến hành:Tiêm dung dịch đối chiếu (2) và (4), nếu cần thiết điều chỉnh nồng độ củaacetonitril trong pha động để sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) có hệsố dung lượng của pic quinidin là 3,5 đến 4,5, Vo được tính từ pic của thiouretrong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4).Tiêm dung dịch đối chiếu (1), (2), (3) và dung dịch phân giải. Sắc ký đồ của dungdịch đối chiếu (1) cho 1 pic chính của quinin và 1 pic của dihydroquinin có thờigian lưu tương đ ối so với quinin là khoảng 1,4. Sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu(2) cho 1 pic chính của quinidin và 1 pic của dihydroquinidin có thời gian lưutương đối so với quinindin là khoảng 1,2. Sắc ký đồ của dung dịch phân giải cho 4pic: quinin, dihydroquinin, quinidin, dihydroquinidin được định tính bằng so sánhthời gian lưu của chúng với các pic tương ứng trong sắc ký đồ của dung dịch đốichiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2).Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch phân giải có độ phân giải giữapic của quinin và quinidin ít nhất là 1,5 và độ phân giải giữa pic củadihydroquinidin và quinin ít nhất là 1,0 và tỷ số tín hiệu của pic chính và nhiễuđường nền trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) ít nhất là 5. 4Tiêm dung dịch thử. Tiến hành sắc ký trong khoảng thời gian gấp 2,5 lần thời gianlưu của pic chính. Tính hàm lượng phần trăm của tạp chất liên quan bằng phươngpháp chuẩn hoá, bỏ qua bất kỳ pic nào có diện tích nhỏ hơn diện tích của pic trongsắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,2%). Hàm lượng của dihydroquinin khôngđược quá 10%, hàm lượng của bất kỳ tạp chất liên quan nào rửa giải trước quininkhông được quá 5% và hàm lượng của bất kỳ tạp chất liên quan nào khác khôngđược quá 2,5%.Tro sulfatKhông được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).NướcTừ 19,0 đến 25,0% (Phụ lục 10.3).Dng 0,20 g chế phẩm.Cation chuẩn độ đượcPhải từ 75,3 đến 79,6%, tính theo chế phẩm khan, được xác định bằng phươngpháp sau: Thêm vào dung dịch nước đã thu được ở mục định lượng 0,1 ml dungdịch phenolphtalein (TT) và định lượng bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N(CĐ).1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 16,32 mgC20H26N2O22+Định lượng 5Hoà tan 0,450 g chế phẩm trong 15 ml nước. Thêm 25 ml dung dịch natrihydroxyd 0,1 M (CĐ) và chiết bằng cloroform (TT) 3 lần, mỗi lần 25 ml. Tập trungdịch chiết cloroform (TT) và rửa bằng 20 ml nước. Gộp các dung dịch nước thuđược để đem thử cation c ...