
Quỹ phát triển đất : Phải nộp thuế như thế nào ?
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 33.00 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuế đối với quỹ phát triển đất Hà Nội cấp 5.000 tỷ đồng thành lập Quỹ phát triển đất Từ 10/11: Miễn thuế đối với quỹ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quỹ phát triển đất : Phải nộp thuế như thế nào ?Quỹ phát triển đất : Phải nộp thuế như thế nào ? Thuế đối với quỹ phát triển đất • Hà Nội cấp 5.000 tỷ đồng thành lập Quỹ phát triển đất • Từ 10/11: Miễn thuế đối với quỹ phát triển đất •Ngày 12/11/2010, Quỹ phát triển đất sẽ phải nộp thuế theo quy định của Thôngtư số 151/2010/TT-BTC hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp ngânsách nhà nước. Quỹ phát triển đất sẽ phải nộp nhiều loại thuế như: thu nhập DN, GTGT...Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) từ hoạt động thực hiện các nhiệm vụ quy định tạikhoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu vềquản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất của Quỹ phát triển đất không phải chịu thuế thunhập DN.Về Thuế thu nhập DNThu nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thực hiện các nhiệm vụ quy định tạikhoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu vềquản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất thực hiệp nộp thuế thu nhập DN theo thuế suất25% theo quy định của Luật Thuế thu nhập DN và các văn bản hướng dẫn.Thông tư cũng quy định, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản thuquy định tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹphát triển đất.Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập DN của Quỹ phát triển đấtlà khoản chi thực tế phát sinh, liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu chịu thuế thunhập DN trong kỳ tính thuế, có hoá đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp, phù hợp với quyđịnh của Luật thuế thu nhập DN và các văn bản hướng dẫn, không bao gồm các khoảnchi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp.Trường hợp Quỹ phát triển đất có thu nhập từ các hoạt động thuộc đối tượng chịuthuế TNDN mà Quỹ hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác địnhđược chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theotỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau: Đối với dịch vụ: 5%;Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; Đối với hoạt động khác: 2%.Về Thuế GTGTCác hoạt động ứng vốn và hỗ trợ do Quỹ phát triển đất cung cấp theo quy định tạikhoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu vềquản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.Trường hợp UBND cấp tỉnh quyết định uỷ thác cho Quỹ đầu tư phát triển hoặc Quỹtài chính khác của địa phương quản lý Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ phát triển đấtđược nhận ủy thác quản lý, sử dụng vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoàinước thì phí dịch vụ uỷ thác/nhận uỷ thác (trừ phí dịch vụ uỷ thác/nhận uỷ thác chovay) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.Quỹ phát triển đất cung ứng các dịch vụ không được quy định tại điểm a khoản 2 điềunày hoặc có mua sắm, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT phụcvụ cho hoạt động của Quỹ thực hiện nộp thuế GTGT theo quy định hiện hành. Quỹphát triển đất thực hiện kê khai, khấu trừ, nộp thuế, hoàn thuế GTGT theo quy địnhcủa Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đối với tài sản cố định hìnhthành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước không được khấu trừ thuế GTGT mà tính vàonguyên giá tài sản cố định. Trường hợp tài sản cố định được hình thành một phần từnguồn vốn ngân sách nhà nước thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷlệ (%) của nguồn vốn ngân sách nhà nước trên tổng nguồn vốn hình thành tài sản cốđịnh.Trường hợp Quỹ phát triển đất thực hiện theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sựnghiệp công lập có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thì không được kêkhai, khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào bằng các nguồn kinh phído Nhà nước cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2006/NĐ-CPngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thựchiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cônglập.Ngoài ra, Thông tư quy định, các loại thuế môn bài, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặcbiệt, các loại thuế gián thu và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), Quỹphát triển đất thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quỹ phát triển đất : Phải nộp thuế như thế nào ?Quỹ phát triển đất : Phải nộp thuế như thế nào ? Thuế đối với quỹ phát triển đất • Hà Nội cấp 5.000 tỷ đồng thành lập Quỹ phát triển đất • Từ 10/11: Miễn thuế đối với quỹ phát triển đất •Ngày 12/11/2010, Quỹ phát triển đất sẽ phải nộp thuế theo quy định của Thôngtư số 151/2010/TT-BTC hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp ngânsách nhà nước. Quỹ phát triển đất sẽ phải nộp nhiều loại thuế như: thu nhập DN, GTGT...Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) từ hoạt động thực hiện các nhiệm vụ quy định tạikhoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu vềquản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất của Quỹ phát triển đất không phải chịu thuế thunhập DN.Về Thuế thu nhập DNThu nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thực hiện các nhiệm vụ quy định tạikhoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu vềquản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất thực hiệp nộp thuế thu nhập DN theo thuế suất25% theo quy định của Luật Thuế thu nhập DN và các văn bản hướng dẫn.Thông tư cũng quy định, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản thuquy định tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹphát triển đất.Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập DN của Quỹ phát triển đấtlà khoản chi thực tế phát sinh, liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu chịu thuế thunhập DN trong kỳ tính thuế, có hoá đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp, phù hợp với quyđịnh của Luật thuế thu nhập DN và các văn bản hướng dẫn, không bao gồm các khoảnchi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp.Trường hợp Quỹ phát triển đất có thu nhập từ các hoạt động thuộc đối tượng chịuthuế TNDN mà Quỹ hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác địnhđược chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theotỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau: Đối với dịch vụ: 5%;Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; Đối với hoạt động khác: 2%.Về Thuế GTGTCác hoạt động ứng vốn và hỗ trợ do Quỹ phát triển đất cung cấp theo quy định tạikhoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu vềquản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.Trường hợp UBND cấp tỉnh quyết định uỷ thác cho Quỹ đầu tư phát triển hoặc Quỹtài chính khác của địa phương quản lý Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ phát triển đấtđược nhận ủy thác quản lý, sử dụng vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoàinước thì phí dịch vụ uỷ thác/nhận uỷ thác (trừ phí dịch vụ uỷ thác/nhận uỷ thác chovay) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.Quỹ phát triển đất cung ứng các dịch vụ không được quy định tại điểm a khoản 2 điềunày hoặc có mua sắm, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT phụcvụ cho hoạt động của Quỹ thực hiện nộp thuế GTGT theo quy định hiện hành. Quỹphát triển đất thực hiện kê khai, khấu trừ, nộp thuế, hoàn thuế GTGT theo quy địnhcủa Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đối với tài sản cố định hìnhthành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước không được khấu trừ thuế GTGT mà tính vàonguyên giá tài sản cố định. Trường hợp tài sản cố định được hình thành một phần từnguồn vốn ngân sách nhà nước thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷlệ (%) của nguồn vốn ngân sách nhà nước trên tổng nguồn vốn hình thành tài sản cốđịnh.Trường hợp Quỹ phát triển đất thực hiện theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sựnghiệp công lập có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thì không được kêkhai, khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào bằng các nguồn kinh phído Nhà nước cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2006/NĐ-CPngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thựchiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cônglập.Ngoài ra, Thông tư quy định, các loại thuế môn bài, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặcbiệt, các loại thuế gián thu và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), Quỹphát triển đất thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quy hoạch đất Quỹ phát triển đất nộp thuế đất thủ tục đất đai quản lý đất đaiTài liệu có liên quan:
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 221 0 0 -
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 172 0 0 -
19 trang 151 0 0
-
Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND
7 trang 147 0 0 -
Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND
2 trang 137 0 0 -
Đề cương: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
7 trang 131 0 0 -
Nghị quyết số 96/2012/NQ- HĐND
5 trang 128 0 0 -
11 trang 127 0 0
-
Nghị quyết số 45/2012/NQ-HĐND
2 trang 124 0 0 -
5 trang 123 0 0
-
Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND
2 trang 115 0 0 -
Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất đai - Chủ biên: TS. Lương Văn Hinh
110 trang 115 0 0 -
Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND
8 trang 115 0 0 -
Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg
5 trang 115 0 0 -
75 trang 114 0 0
-
8 trang 114 0 0
-
67 trang 113 0 0
-
Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND
2 trang 113 0 0 -
Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND
6 trang 111 0 0 -
9 trang 110 0 0